hoà tan hết m(g) Na2CO3.10H2O vào 157,1g dd Na2CO3 10%.thu được ddNa2CO3 15,805%.Tính m(bằng cách sử dụng sơ đồ đường chéo)
Cho 5,72g Na2CO3.10H2O(Sô đa tinh thể) vào 200g dd Na2CO3 10%. Tính C% dd Na2CO3 thu được.
\(m_{Na_2CO_3}=\dfrac{5.72}{286}\cdot106=2.12\left(g\right)\)
\(m_{Na_2CO_3\left(10\%\right)}=200\cdot10\%=20\left(g\right)\)
\(m_{dd}=5.72+200=205.72\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{2.12+20}{205.72}\cdot100\%=10.75\%\)
\(n_{Na_2CO_3}=n_{Na_2CO_3.10H_2O}=\dfrac{5,72}{286}=0,02\left(mol\right)\\ m_{Na_2CO_3}=0,02.106=2,12\left(g\right)\\ m_{Na_2CO_3\text{ trong dd 10%}}=\dfrac{200.10}{100}=20\left(g\right)\\ m_{dd\text{ mới}}=5,72+200=205,72\left(g\right)\\ C\%_{dd\text{ mới}}=\dfrac{20+2,12}{205,72}.100\%=10,75\%\)
Bài 1:Hoà tan 12,4g Na2O vào 100g H2O thì thu được dd A .Tính C%,CM của dd A
Bài 3:Đốt cháy hoàn toàn 6,2g P trong O2 dư rồi chia chất rắn thu được ra làm 2 phần = nhau.Đem phần 1 hoà tan vào 80g H2O thì thu được dd có C% là bao nhiêu?Hoà tan phần 2 vào m(g) H2O thì thu được dd 10%.Tính m
Bài 1: PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Số mol của Na2O là: 12,4 : 62 = 0,2 mol
100 gam nước tương ứng với 100 ml nước = 0,1 lít
a) Số mol của NaOH là: 0,2 . 2 = 0,4 mol
Khối lượng chất tan NaOH là: 0,4 . 40 = 16 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch NaOH sau phản ứng là: 112,4 gam
C% dd sau pứ là: (16 : 112,4 ) . 100% = 14,235%
b) CM của dung dịch sau phản ứng là:
0,4 : 0,1 = 4M
hòa tan m gam Na2CO3.10H2O vào V ml dd Na2CO3 C% (có khối lượng riêng Dg/ml tạo thành dd X). Tính C% (X) theo m,v,c,d
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/481532.html
a) Cho 18,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào lượng 6,72 lít khí CO vừa đủ. Tính khối lượng Fe thu được.
b) Hoà tan hết 0,2 mol X gồm Ca và Mg trong dd HCl thu được dd Y chứa a (g) muối clorua. Cho dd Na2CO3 đến dư vào dd Y thu được 18,4 gam kết tủa. Tính giá trị của a.
a, Ta có: \(n_{CO}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)=n_{CO_2}\)
Theo ĐLBT KL, có: mhh + mCO = mFe + mCO2
⇒ mFe = 18,2 + 0,3.28 - 0,3.44 = 13,4 (g)
b, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ x + y = 0,2 (1)
PT: \(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+2NaCl\)
\(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_{3\downarrow}+2NaCl\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=n_{Ca}=x\left(mol\right)\\n_{MgCO_3}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 100x + 84y = 18,4 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = y = 0,1 (mol)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCl_2}=n_{Ca}=0,1\left(mol\right)\\n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ a = mCaCl2 + mMgCl2 = 0,1.111 + 0,1.95 = 20,6 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Hoà tan 38,61 gam Na2CO3.10H2O vào 256 gam nước thì thu được dung dịch có D= 1,156 g/ml. Tính nồng độ C% và nồng độ mol của dung dịch thu được
Ta có: \(n_{Na_2CO_3}=n_{Na_2CO_3.10H_2O}=\dfrac{38,61}{286}=0,135\left(mol\right)\)
m dd sau pư = 38,61 + 256 = 294,61 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,135.106}{294,61}.100\%\approx4,86\%\)
Có: \(V_{ddsaupư}=\dfrac{294,61}{1,156}\approx254,85\left(ml\right)\approx0,255\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,135}{0,255}\approx0,53M\)
Bạn tham khảo nhé!
Gọi số mol của Na2CO3 là a (mol) \(\Rightarrow n_{H_2O\left(phân.tử\right)}=10a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow106a+18\cdot10a=38,61\) \(\Leftrightarrow a=0,135\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,135\cdot106}{38,61+256}\cdot100\%\approx4,86\%\)
Mặt khác: \(V_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{38,61+256}{1,156}\approx254,41\left(ml\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,135}{0,25441}\approx0,53\left(M\right)\)
Hoà tan hết 6,08g hỗn hợp gồm Cu, Fe bằng dd HNO3 thu được dd X và 1,792l NO (đkc). Thêm từ từ 2,88g bột vào dd Mg vào dd X đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thư được 0,448l NO (đkc), dd Ý và m gầm chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Hoà tan m(g) hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3o4 vừa đủ hết trong V (ml) H2SO4 0,5M thu được dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
- cho dd NaOH vào phần 1 thu được kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng ko đổi được 8,8 (g) chất rắn
- phần 2 làm mất màu 100 ml KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng dư. Tính m, V.
Quy hh về FeO : a mol và Fe2O3: b mol (trong từng phần)
Phần 1: mFe2O3=8,8g --> nFe2O3=0,055 mol -->a/2 +b=0,055
Phần 2: nKMnO4=0,01 mol -->n Fe2+=0,05=nFeO=a
-->b=0,03 mol
m=16,8 g ; nH2SO4=nO=0,28 mol -->V=0,56l
Hòa tan 14,3 gam Na2CO3.10H2O vào 250 gam dung dịch Na2CO3 5,3% thu được dung dịch Y. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch Y.
\(n_{Na_2CO_3\left(tổng\right)}=\dfrac{14,3}{286}.106+250.5,3\%=18,55\left(g\right)\\ C\%_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{18,55}{14,3+250}.100\approx7,019\%\)
Câu 1. Rót từ từ nước vào cốc đựng sẵn m gam Na2CO3.10H2O cho đủ 250 ml. Khuấy cho muối tan hết, được dung dịch Na2CO3 0,1M. Giá trị của m là:
A. 71,5g B. 7,15g C. 26,5g D. 2,65g
Câu 2. Nung hỗn hợp muối cacbonat của các kim loại chỉ có hóa trị II tới khối lượng không đổi. Dẫn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 10g kết tủa. Tổng số mol muối trong hỗn hợp là:
A. 0,2 B. 0,3 C. 0,1 D. 0,15
Câu 3. Có dung dịch BaCl2 2M. Để có 0,5 mol BaCl2 cần phải lấy một thể tích dung dịch BaCl2 là:
A. 25 ml B. 250 ml C. 400 ml D. 300 ml