Nguyên tử X có tông số hạt bằng 52, trong đó số hạt manh điện nhiều hơn số hạt không mang điẹn là 16
a.Tính số hạt mỗi loại trong ngtu X
b.Hãy cho biết tên?Kí hiệu hóa học và ngtu khối của ngtu X
(giúp mình với)
tổng số hạt p,n,e có trong một loại ngtu của ngto X là 54 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 1,7 lần. Xac định số hiệu ngtu số khối và viết kí hiệu ngtu X
2P+N=54
2P=1,7N
Giải hệ ta được: P=17(Cl), N=20
A=P+N=37
ta có : 2e +n =54
mặt khác : 2e =1.7*n
suy ra --> 1.7n +n =54
--> n =20
--> e = p = 20.1.7 =17
Vậy X là clo
ngtu của 1 ngto có tổng số hạt là 52 và có số khối là 35. sô hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện bao nhiêu hạt?
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=52\\p=e\\p+n=35\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=17\\n=18\end{matrix}\right.\Rightarrow p+e-n=17+17-18=16\)
trong một nguyên tử X tổng số các loại cơ bản là 52 và số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 1 hạt. viết kí hiệu ngtu X
\(\left\{{}\begin{matrix}e=p\\e+p+n=52\\n-1=e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}e=p=17\\n=18\end{matrix}\right.\)
X : Cl
a) Cho nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt p,n,e là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Bằng kiến thức đã học em hãy - Xác định số Z, N và số khối A của X. - Cho biết tên gọi, kí hiệu hóa học của X. - Xác định vị trí (ô, nhóm, chu kì) của X trong bảng tuần hoàn. b) Nêu tính chất hóa học cơ bản của X và giải thích tại sao?
Có p+n+e = 2p + n = 34
Và 2p - n = 10
=> p = e = 11; n = 12
Z = 11
N = 12
A = 11 + 12 = 23
- Tên gọi: Natri; KHHH: Na
- Cấu hình: 1s22s22p63s1
=> X nằm ở ô thứ 11, nhóm IA, chu kì 3
Do X có 1 e lớp ngoài cùng => X có tính chất của kim loại
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số hiệu nguyên tử, số khối, tên nguyên tố X và kí hiệu hóa học tương ứng là:
A. 27, 60 và tên gọi là coban, kí hiệu hóa học Co.
B. 26, 56 và tên gọi là sắt, kí hiệu hóa học Fe.
C. 28, 59 và tên gọi là niken, kí hiệu hóa học Ni.
D. 29, 63 và tên gọi là đồng, kí hiệu hóa học Cu.
Đáp án B
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82 → 2p + n = 82
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 → 2p - n =22
→ p= 26 và n = 30
→ Số hiệu nguyên tử của X là 26, số khối là 56. Tên nguyên tố sắt( Fe)
Tổng số hạt trong ngtu Y là 54 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
a) xác định các loại hạt trong Y
b) xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của Y
c) viết kí hiệu ngtu của Y
Tổng số hạt trong ngtu Y là 54 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
a) xác định các loại hạt trong Y
b) xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của Y
c) viết kí hiệu ngtu của Y
Giải :
theo đề ta có :
p + e + n = 54
mà e = p
=> 2p + n = 54
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 nên :
2p - n = 14
Ta có hệ pt :
2p - n = 14
p + e + n = 54
=> Giải hệ => Ra kết quả
a , Theo bài ra : n+p+e=54(hạt) <=>2p+n=54 (1)
Vì số hạt mang điện nhiêu hơn số hạt không mang điện là 14 (hạt ) => 2p - n =14 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ :
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=54\\2p-n=14\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=17\left(hạt\right)\\n=20\left(hạt\right)\end{matrix}\right.\)
b , Vì Y có 17 proton nên số đơn vị điện tích hạt nhân là 17
c , Nguyên tử khối của Y = n+p = 20+17 = 37 (đvC)
=> Y là Rubidi (Rb)
Vậy kí hiệu nguyên tử của Y là Rb
==============================
cái nguyên tố Rb này rất ít khi gặp nên một số thường nhầm lẫn cho là ko có , nên chú ý
tổng số hạt proton, electron, notron trong 2 ngtu kim loại A,B là 94 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt khong mang điện là 30. Số hạt mang điện của ngtu A nhiều hơn số hạt mang điện của ngtu B là 14. Xác định 2 kim loại A,B
giúp mik vs
Theo đề ta có: p + n+ e =94 (1)
p +n -e = 30 (2)
Cộng 1 và 2
2(p+n)= 124
=> p+n =62 (3)
lại có: p-n =14 (4)
Cộng 3 và 4:
2p=76
=> p=39
=> n= 28
vậy A là Kali
B là Silic
Mình cũng không chắc nữa
Gọi số hạt của kim loại A là p1 , n1 ,e1
số hạt của kim loại B là p2 , n2 , e2
Vì tổng số hạt của 2 nguyên tử A và B là 94
=> p1 + n1 + e1 + p2 + n2 + e2 = 94 (*)
mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 30
=> (p1 + e1 + p2 + e2) - (n1 + n2) = 30 (**)
Cộng ( *) và (**) ta được :
2p1 + 2e1 + 2p2 + 2e2 = 124
=> 4p1 + 4p2 = 124 (vì số p = số e )
=> p1 + p2 = 31 (***)
mà số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14
=> p1 + e1 - (p2 + e2) = 14
=> 2p1 - 2p2 = 14 (vì số p =số e )
=> p1 - p2 = 7 (****)
Từ (***) và (****) có :
\(\left\{{}\begin{matrix}p_1+p_2=31\\p_1-p_2=7\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_1=19\\p_2=12\end{matrix}\right.\)
Tra bảng thấy A là Kali (K) có số proton = 19
B là Magie (Mg) có số proton = 12
Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. a) Xác định thành phần các hạt cấu tạo nên nguyên tử X b) Viết kí hiệu nguyên tử X
a: Theo đề, ta có:
2Z+N=52 và 2Z-N=16
=>2Z=34 và N=18
=>N=18 và Z=17
Vậy: e=p=17 và n=18
b:
Số khối là 17+18=35
Kí hiệu nguyên tử là:
\(^{35}_{17}X\)
Hợp chất MX2 đc cấu tạo từ ion M+và X-. Trong phân tử MX2, có tổng số hạt p,n,e là 116, tổng số hạt trong ngtu M nhiều hơn tổng số hạt trong ngtu X là 32. số khối của M lớn hơn số khối của X là 21. Xác định công thức của phân tử MX2