Trung hòa dd KOH 5,6% (D= 10,45 g/ml) bằng 200g dung dịch H2SO4 14,7%
a, Tính thể tích KOH cần dùng
b, Tính C% của dung dịch muối sau phản ứng
trung hòa dd KOH 5,6%(D=10,45g/ml) bằng 200g dd H2SO4 14,7%
a)tính thể tích dd KOH cần dùng
b)tính C%của dd muối sau phản ứng
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{200}.100\%=14,7\%\)
=> \(m_{H_2SO_4}=29,4\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2KOH + H2SO4 ---> K2SO4 + 2H2O
Theo PT: \(n_{KOH}=2.n_{H_2SO_4}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{KOH}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{KOH}}=\dfrac{33,6}{m_{dd_{KOH}}}.100\%=5,6\%\)
=> \(m_{dd_{KOH}}=600\left(g\right)\)
Theo đề, ta có:
\(D=\dfrac{600}{V_{dd_{KOH}}}=10,45\)(g/ml)
=> \(V_{dd_{KOH}}=57,42\left(ml\right)\)
b. Ta có: \(m_{dd_{K_2SO_4}}=200+33,6=233,6\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{K_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{K_2SO_4}=0,3.174=52,2\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{K_2SO_4}}=\dfrac{52,2}{233,6}.100\%=22,35\%\)
Câu 16: trung hòa dd KOH 2M bằng 250 ml HCl 1,5
a) tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng
b) tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng
Câu 18: trung hòa dd KOH 5,6℅ (D= 10,45g/ml ) bằng 200g dd H2SO4 14,7℅.
a) tính thể tích dd KOH cần dùng
b) tính C℅ của dd muối sau phản ứng
GIUP MINH 2 CAU NAY VOI!!!
Câu 16:
PTHH: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,25\cdot1,5=0,375\left(mol\right)=n_{KOH}=n_{KCl}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{KOH}=\dfrac{0,375}{2}=0,1875\left(l\right)\\C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,375}{0,1875+0,25}\approx0,86\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 18:
PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
a) Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot14,7\%}{98}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KOH}=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddKOH}=\dfrac{0,6\cdot56}{5,6\%}=600\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{600}{10,45}\approx57,42\left(ml\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{K_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{0,3\cdot174}{600+200}\cdot100\%=6,525\%\)
Câu 18 :
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{14,7.200}{100}=29,4\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O\(|\)
2 1 1 2
0,3 0,3 0,3
a) Số mol của kali hidroxit
nKOH = \(\dfrac{0,3.2}{1}=0,6\left(mol\right)\)
Khối lượng của kali hidroxit
mKOH = nKOH . MKOH
= 0,6 . 56
= 33,6 (g)
Khối lượng của dung dịch kali hidroxit
C0/0KOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{33,6.100}{5,6}=600\left(g\right)\)
Thể tích của dung dịch kali hidroxit cần dùng
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{600}{10,45}=57,42\left(ml\right)\)
b) Số mol của muối kali sunfat
nK2SO4 = \(\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kali sunfat
mK2SO4 = nK2SO4 . MK2SO4
= 0,3 . 174
= 52,2 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mKOH + mH2SO4
= 600 + 200
= 800 (g)
Nồng độ phần trăm của muối kali sunfat C0/0K2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{52,2.100}{800}=6,525\)0/0
Chúc bạn học tốt
Trung hòa KOH 5,6 % (O = 10,45 g/ml) bằng 200g dd H2SO4 14,7%. Tính thể tích KOH cần dùng. Tính C% của dd muối sau phản ứng
m H2SO4=(200*14,7%)/100%=29,4 g => nH2SO4= 0,3 mol
PT 2KOH+ H2SO4=> K2SO4+ 2H2O
mol 0,6 0,3 0,3
mKOH= 0,6*56=33,6 g=> mdd KOH= (33,6*100)/5,6=600g
V KOH= 600*10,45=6270 ml=6,27 l
mdd spu= 600+200=800 g , mK2SO4= 0,3*174=52,2 g
C%K2SO4=(52,2*100%)/800= 6,525%
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
\(m_{H_2SO_4}=200\times14,7\%=29,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{KOH}=2n_{H_2SO_4}=2\times0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KOH}=0,6\times56=33,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddKOH}=\dfrac{33,6}{5,6\%}=600\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{600}{10,45}=57,42\left(ml\right)\)
Theo PT: \(n_{K_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2SO_4}=0,3\times174=52,2\left(g\right)\)
\(m_{ddK_2SO_4}=m_{ddKOH}+m_{ddH_2SO_4}=600+200=800\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{52,2}{800}\times100\%=6,525\%\)
mH2SO4 = \(\dfrac{200.14,7}{100}\)= 29,4 g
=>nH2SO4 = \(\dfrac{29,4}{98}\)= 0,3 mol
2KOH + H2SO4 -> K2SO4 +2 H2O
0,6<-----0,3------->0,3
=>mKOH = 0,6.56 = 33,6
=>V = 33,6 . 10,45 = 351,12 ml = 0,35112 (l)
=>C%K2SO4 = \(\dfrac{174.0,3}{33,6+200}.100\%\) \(\approx\) 22,345%
Trung hòa dd KOH 5,6% (D = 10,45 g/ml) bằng 150 ml dd H2SO4 1M. Tính thể tích dd KOH cần dùng
\(n_{H_2SO_4}=0,15.1=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{KOH}=2n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KOH}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddKOH}=\dfrac{16,8}{5,6\%}=300\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{300}{10,45}\approx28,71\left(ml\right)\)
Giúp em vs ạ (5 điểm) Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch KOH 2M. a) Tính thể tích dung dịch KOH đủ dùng cho phản ứng. b) Tính nồng độ mol dung dịch muối sau phản ứng.
Trung hoà 200g dd KOH 11,2%với dung dịch h2so4 10% a) tính khối lượng dd h2so4 cần dùng b) tính c% dung dịch thu đc sau phản ứng c) đem toàn bộ lượng dung dịch KOH nói trên tác dụng với dung dịch FECL3 1M .Tính thể tích dd Fecl3 cần dùng và khối lượng chất rắn tạo thành.
a) \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(n_{KOH}=\dfrac{200.11,2\%}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{10\%}=196\left(g\right)\)
b) \(n_{K_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=200+196=396\left(g\right)\)
=> \(C\%_{K2SO4}=\dfrac{0,2.174}{396}.100=8,79\%\)
c) \(3KOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3KCl\)
\(n_{FeCl_3}=n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{KOH}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)
=>\(V_{FeCl_3}=\dfrac{2}{15}=0,13\left(l\right)\)
\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{2}{15}.107=14,27\left(g\right)\)
Trung hoà 200g dd KOH 11,2%với dung dịch h2so4 10% a) tính khối lượng dd h2so4 cần dùng b) tính c% dung dịch thu đc sau phản ứng c) đem toàn bộ lượng dung dịch KOH nói trên tác dụng với dung dịch FECL3 1M .Tính thể tích dd Fecl3 cần dùng và khối lượng chất rắn tạo thành.
Để trung hòa dung dịch KOH 2M cần vừa đủ 250 mL dung dịch HCl 1,5M
a/ Viết PTHH. Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(a/KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\\ n_{HCl}=0,25.1,5=0,375mol\\ n_{KOH}=n_{KCl}=n_{HCl}=0,375mol\\ V_{KOH}=\dfrac{0,375}{2}=0,1875l\\ b/C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,375}{0,1875+0,25}=\dfrac{6}{7}M\)
Bài 6: Trung hòa 300 ml H2SO4 0,5M bằng dung dịch KOH 0,2M
a/ Tính thể tích dung dịch KOH cần dùng
b/ Tính khối lượng muối thu được
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Cho H=1; S = 32;0 = 16; K= 39;
Đổi 300ml = 0,3 lít
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,3.0,5=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2KOH ---> K2SO4 + 2H2O
a. Theo PT: \(n_{KOH}=2.n_{H_2SO_4}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{dd_{KOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(lít\right)\)
b. Theo PT: \(n_{K_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2SO_4}=0,15.174=26,1\left(g\right)\)
c. Ta có: \(V_{dd_{K_2SO_4}}=V_{dd_{H_2SO_4}}=0,3\left(lít\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5M\)