trung hòa 100ml dd H2SO4 0,5M bằng dd KOH 0,2M.
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích dd KOH 0,2M cần dùng
c) Tính khối lượng muối tạo thành và nồng độ muối sau phản ứng
trung hòa 100ml dd H2SO4 0,75M bằng dd KOH 25% . a)Tính thể tích dd KOH cần dùng. b) tính C% của dd muối sau phản ứng
trung hoà hoàn toàn 200g dd KOH 14% bằng 100g dd H2SO4 . Tính a) Nồng độ % của dd H2SO4 đã dùng . b) khối lượng muối K2SO4 tạo thành . c) khối lượng dd sau phản ứng . d) nồng độ % của dd muối sau phản ứng
mKOH=28(g)
nKOH=0.5(mol)
PTHH:2KOH+H2SO4->K2SO4+2H2O
a)Theo pthh:nH2SO4=1/2 nKOH->nH2SO4=0.25(mol)
mH2SO4=0.25*98=24.5(g)
C%ddH2SO4=24.5/100*100=24.5%
theo pthh:nK2SO4=nH2SO4->nK2SO4=0.25(mol)
mK2SO4=0.25*(39*2+96)=43.5(g)
c)mdd sau phản ứng:200+100=300(g)
d) C% muối=43.5:300*100=14.5%
Bài 6: Trung hòa 300 ml H2SO4 0,5M bằng dung dịch KOH 0,2M
a/ Tính thể tích dung dịch KOH cần dùng
b/ Tính khối lượng muối thu được
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Cho H=1; S = 32;0 = 16; K= 39;
Đổi 300ml = 0,3 lít
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,3.0,5=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2KOH ---> K2SO4 + 2H2O
a. Theo PT: \(n_{KOH}=2.n_{H_2SO_4}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{dd_{KOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(lít\right)\)
b. Theo PT: \(n_{K_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2SO_4}=0,15.174=26,1\left(g\right)\)
c. Ta có: \(V_{dd_{K_2SO_4}}=V_{dd_{H_2SO_4}}=0,3\left(lít\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5M\)
Câu 16: trung hòa dd KOH 2M bằng 250 ml HCl 1,5
a) tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng
b) tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng
Câu 18: trung hòa dd KOH 5,6℅ (D= 10,45g/ml ) bằng 200g dd H2SO4 14,7℅.
a) tính thể tích dd KOH cần dùng
b) tính C℅ của dd muối sau phản ứng
GIUP MINH 2 CAU NAY VOI!!!
Câu 16:
PTHH: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,25\cdot1,5=0,375\left(mol\right)=n_{KOH}=n_{KCl}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{KOH}=\dfrac{0,375}{2}=0,1875\left(l\right)\\C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,375}{0,1875+0,25}\approx0,86\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 18:
PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
a) Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot14,7\%}{98}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KOH}=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddKOH}=\dfrac{0,6\cdot56}{5,6\%}=600\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{600}{10,45}\approx57,42\left(ml\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{K_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{0,3\cdot174}{600+200}\cdot100\%=6,525\%\)
Câu 18 :
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{14,7.200}{100}=29,4\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O\(|\)
2 1 1 2
0,3 0,3 0,3
a) Số mol của kali hidroxit
nKOH = \(\dfrac{0,3.2}{1}=0,6\left(mol\right)\)
Khối lượng của kali hidroxit
mKOH = nKOH . MKOH
= 0,6 . 56
= 33,6 (g)
Khối lượng của dung dịch kali hidroxit
C0/0KOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{33,6.100}{5,6}=600\left(g\right)\)
Thể tích của dung dịch kali hidroxit cần dùng
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{600}{10,45}=57,42\left(ml\right)\)
b) Số mol của muối kali sunfat
nK2SO4 = \(\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kali sunfat
mK2SO4 = nK2SO4 . MK2SO4
= 0,3 . 174
= 52,2 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mKOH + mH2SO4
= 600 + 200
= 800 (g)
Nồng độ phần trăm của muối kali sunfat C0/0K2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{52,2.100}{800}=6,525\)0/0
Chúc bạn học tốt
Trung hòa 200ml dd H2SO4 1M bằng dd KOH 6% có khối lượng riêng 1,048 g/ml
a. tính thể tích dd KOH cần dùng
b. tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng
PTHH: \(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO+2H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=0,4\left(mol\right)\\n_{K_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{ddKOH}=\dfrac{\dfrac{0,4\cdot56}{6\%}}{1,048}\approx356,2\left(ml\right)\\C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2+0,3562}\approx0,36\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2SO_4}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\\ H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ 0,2.........0,4........0,2.......0,2\left(mol\right)\\ a.m_{ddKOH}=\dfrac{0,4.56.100}{6}=\dfrac{1120}{3}\left(g\right)\\ V_{ddKOH}=\dfrac{\dfrac{1120}{3}}{1,048}=\dfrac{140000}{393}\left(ml\right)\approx0,356\left(l\right)\)
\(b.C_{MddK_2SO_4}=\dfrac{0,2}{\dfrac{140000}{393}+0,2}\approx0,00056\left(M\right)\)
Trung hòa 100ml dd h2so 0.75M KOH 25% a) Tính khối lượng muối tạo thành.b) Tính khối lượng dd KOH tham gia. c) Nếu trung hòa dd h2so4 trên bằng dd NaoH 15% có khối lượng riêng là 1.05g/ml.Hãy tính NaOH cần dùng
\(n_{H_2SO_4}=0,1.0,75=0,075mol\\ H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
0,075 0,15 0,075 0,15
\(a)m_{K_2SO_4}=0,075.175=13,05mol\)
\(b)H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{NaOH}=0,075.2=0,15mol\\ m_{ddNaOH}=\dfrac{0,15.40}{15\%}\cdot100\%=40g\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{40}{1,05}=38,1ml\)
Để trung hòa 100ml dd H2SO4 0,2M cần 200g dd KOH. Pứ xảy ra hoàn toàn.
a) Viết PTHH, tính số mol H2SO4
b)Tính khối lượng H2SO4 pứ và khối lượng muối sunfat tạo thành
c) Tính C% của dd KOH
Để trung hòa dung dịch KOH 2M cần vừa đủ 250 mL dung dịch HCl 1,5M
a/ Viết PTHH. Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(a/KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\\ n_{HCl}=0,25.1,5=0,375mol\\ n_{KOH}=n_{KCl}=n_{HCl}=0,375mol\\ V_{KOH}=\dfrac{0,375}{2}=0,1875l\\ b/C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,375}{0,1875+0,25}=\dfrac{6}{7}M\)
Bài 1: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M.
a) Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng.
c) Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên.
Bài 2: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).
a/. Viết phương trình hóa học.
b/. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c/. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Bài 3: Cho 7,75g natri oxit tác dụng với nước, thu được 250ml dd bazơ.
a) Tính nồng độ mol của dd bazơ thu được.
b) Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Từ đó tính thể tích dd H2SO4 đem dùng, biết D(dd H2SO4) = 1,14g/ml.
Bài 4: Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48 l khí H2.
a) Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b) Tính C% của dd HCl đã dùng.
c) Tính khối lượng muối có trong dd B.