Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.Biết tổng hai giá trị nào đó của x bằng 1 và tổng 2 giá trị tương ứng của y bằng -2.Viết công thức liên hệ giữa x và y
Cho x và y là 2 đl tỉ lệ thuận .Biết tổng hai giá trị nào đó của x bằng 1và tổng 2 giá trị tương ứng của y bằng -2 ,viết công thức liên hệ giữa y và x
1. Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x. Biết rằng với hai giá trị x\(_1\), x\(_2\) của x có tổng bằng -2 thì hai giá trị tương ứng y\(_1\), y\(_2\) của y có tổng bằng 6. Khi đó hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào ?
2. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi các giá trị x\(_1\), x\(_2\) của x có tổng bằng 2 thì hai giá trị tương ứng y\(_1\), y\(_2\) có tổng bằng -14. Hãy biểu diễn y theo x.
3. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x\(_1\), x\(_2\) là hai giá trị của x và y\(_1\), y\(_2\) là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng khi x\(_1\) = -1 và x\(_2\) = 3 thì y\(_1\) - 2y\(_2\) = 5.
a) Tính y\(_1\) và y\(_2\).
b) biểu diễn y theo x.
c) tính giá trị của y khi x = -5 và x = 2.
Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi x nhận các giá trị x1 = 2; x2 = 5 thì hai giá trị tương ứng của y có tổng bằng -14. Viết biểu thức liên hệ giữa x và y
Vì x và y tlt nên \(\dfrac{y_1}{x_1}=\dfrac{y_2}{x_2}=\dfrac{y_1}{2}=\dfrac{y_2}{5}=\dfrac{y_1+y_2}{2+5}=\dfrac{-14}{7}=-2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y_1=-2x_1\\y_2=-2x_2\end{matrix}\right.\)
Vậy \(y=-2x\)
Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch dương . Biết tích 2 giá trị nào đó của x bằng 12 và hiệu các bình phương của 2 giá trị đó là 3 ; còn hiệu 2 bình phương hai giá trị tương ứng của y là -12 . viết công thức liên hệ giữa x và y
Cho biết x và y là hai đại lược tỉ lệ thuận. Biết rằng hai giá trị x1, x2 của x có tổng bằng 6 thì hai giá trị tương ứng y1, y2 của y có tổng bằng -2.
a. Hỏi hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào?
b. Tìm y khi x=2; x=4
a: x và y tỉ lệ thuận nên \(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}=\dfrac{x_1+x_2}{y_1+y_2}=\dfrac{6}{-2}=-3\)
=>x=-3y
b: x=-3y
=>\(y=-\dfrac{1}{3}x\)
Thay x=2 vào \(y=-\dfrac{1}{3}x\), ta được:
\(y=-\dfrac{1}{3}\cdot2=-\dfrac{2}{3}\)
Thay x=4 vào \(y=-\dfrac{1}{3}x\), ta được:
\(y=-\dfrac{1}{3}\cdot4=-\dfrac{4}{3}\)
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
a) Viết công thức liên hệ giữa y và x biết rằng tổng hai giá trị tương ứng của x bằng 4k thì tổng hai giá trị tương ứng của y bằng 3k^2 ( k khác 0)
b) Với k=4; y1+x1=5, hãy tìm y1 và x1
a)Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên:
y = a.x
=> a = y/x
Do đó: y1/x1 = y2/x2 = y1+y2/x1x2 = 3k^2/4k = 3k/4
=> 3k/4 = y/x
=> y = 3k/4.x
b)Với k = 4 ta có:
y = 3k/4.x
=> y = 3.4/4.x
=> y = 3.x
=> 3 = y/x
Do đó: y1/x1 = 3
=> y1 = x1.3
Và y1+x1 = 5
=> x1.3+x1 = 5
=> 4.x1 = 5
=> x1 = 5/4
Vì x1 = 5/4
=> y1 = 5/4.3 = 15/4
Vậy: y1 = 15/4
x1 = 5/4
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
a) Viết công thức liên hệ giữa y và x biết tổng hai giá trị tương ứng của x bằng 4k thì tổng hai giá trị của y bằng 3k^2(k khác 0)
b) Với k =4; y1+x1=5, hãy tìm x1 và y1
a) Ta có: \(\frac{y1}{x1}=\frac{y2}{x2}=\frac{y1+y2}{x1+x2}=\frac{3k}{4k}=\frac{3}{4}\)
b) Từ câu a:
\(\Rightarrow y=\frac{3}{4};x=\frac{4}{3}y\)
Thế nào là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch?
ÁP DỤNG: cho y tỉ lệ thuận với x với hệ số tỉ lệ là 1 số âm. Bik tổng các bình phương 2 giá trị của y là 18, tổng các bình phương 2 giá trị tương ứng của x là 2. Viết công thức liên hệ giữa y và x.
cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận
a)Viết công thức liên hệ giữa y và x biết tổng 2 giá trị tương ứng của x=4k thì tổng 2 giá trị tương ứng cuả y=3k^2
b) Với k=4,y1+x1=5.Tĩnh1,y1
mấy bạn giúp bạn ấy đi
mình chưa hocj lớp 7
Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận
a) Viết công thức liên hệ giữa y và x biết tổng 2 giá trị tương ứng của x = 4k thì tổng 2 giá trị tương ứng của y = 3k^2
b) Với k = 4 , y1 + x1 = 5 . tính x1, y1
a) goi 2 gia tri tuong ung cu x la x1,x2 , cua y la y1,y2 . Do x,y la 2 dai luong t/l thuan nen:
x1 thuan voi y1x2 thuan voi y2Tu tren ta duoc:
y1/x1 = y2/x2
=> y1/x1 = y2/x2 = (y1+y2)/(x1+x2) = 3k2/4k = 3/4 k
y1/x1 = 3/4 k => y1 = 3/4 k. x1y2 / x2 = 3/4 k => y2 = 3/4 . k . x2Tu tren suy ra: y = 3/4k.x
b) Ta co: y1 = k.x1 hay y1=4.x1 => y1/x1 = 4 (A)
Tu y1+x1=5 => y1 = 5-x1
Thay vao (A) ta duoc:
(5-x1)/x1 = 4
=> 5/x1 - x1/x1 =4
=> 5/x1 - 1 = 4
=> x1 = 5:(4+1) = 5:5 = 1
Suy ra: y1=5-1 =4
Vay: x1=1 ; y1=4