Cho mạch điện (R1nối tiếp R2)//R3
R1=2Ω R2=4Ω R3=12Ω Uab=12V
a)Tính CĐDĐ của đoạn mạch và mỗi điện trở?
b)tính công suất tiêu thụ của R1và R2
C)thay R3 bằng Rx thì CĐDĐ tăng 0.2A hỏi Rx là bao nhiu?
Cho đoạn mạch như hình vẽ . Trong đó R1= 20ôm ,R2 = 40ôm, R3= 30ôm và Uab=12V .tính A) điện trở tương đương của đoạn mạch B) số chủ ampe kế C) hiệu điện thế 2 đầu điện trở
Cho mạch điện như hình vẽ. R 1 = 12 Ω , R 2 = 4 Ω , R 4 = 18 Ω , R 5 = 6 Ω , R Đ = 3 Ω , C = 2 μF. Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Dịch chuyển con chạy của biến trở R 3 để điện tích trên tụ C bằng 0. Tìm R 3 .
A. 5 Ω.
B. 4 Ω.
C. 3 Ω.
D. 6 Ω.
Đoạn mạch A, B được mắc nối tiếp theo thứ tư, cuộn dây với hệ số tự cảm L = 2 5 π H , biến trở R và tụ điện có điện dung C = 10 − 2 25 π F . Điểm M là điểm nối giữa R và C. Nếu mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động 12V và điện trở trong 4 Ω điều chỉnh R = R 1 thì có dòng điện cường độ 0,1875A. Mắc vào A, B một hiệu điện thế u = 120 2 cos 100 π t V rồi điều chỉnh R = R 2 thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại bằng 160W. Tỷ số R 1 : R 2 là
A. 1,6
B. 0,25
C. 0,125
D. 0,45
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng hệ thức của định luật Ôm và công thức tính công suất tiêu thụ
Cách giải:
Giả sử cuộn dây thuần cảm:
Ta có, khi R = R 2 công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại
Khi đó ta có: R 2 = | Z L - Z C | = 40 - 25 = 15 W
Mặt khác: P R 2 = U 2 2 R 2 = 120 2 2.15 = 480 ≠ 160
⇒ điều giả sử ban đầu là sai
⇒ Cuộn dây không thuần cảm có điện trở r
- Ta có:
+ Ban đầu khi mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động E = 12V, điện trở trong r 1 = 4 W thì I 1 = 0 , 1875
Theo định luật Ôm, ta có: I 1 = E R b + r = E R 1 + r + r 1 → R 1 + r 1 + r = E I 1 = 64 → R 1 + r = 60 Ω ( 1 )
+ Khi mắc vào A,B một hiệu điện thế u = 120 2 cos 100 π t , R = R 2 thì công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại và bằng 160W
Ta có:
Công suất trên biến trở R đạt cực đại khi R 2 2 = r 2 + Z L − Z C 2 ( 2 )
Mặt khác, ta có:
Công suất trên R 2 : P = U 2 ( R 2 + r ) 2 + Z L − Z C 2 R 2 = 160 W → R 2 ( R 2 + r ) 2 + Z L − Z C 2 = 160 120 2 = 1 90
90 R 2 = 2 R 2 2 + 2 r R → R 2 + r = 45
Kết hợp với (2) ta được: R 2 2 = ( 45 − R 2 ) 2 + 15 2 → R 2 = 25 Ω , r = 20 Ω
Với r = 20W thay vào (1) ⇒ R 1 = 60 - 20 = 40 Ω
→ R 1 R 2 = 40 25 = 1,6
Đoạn mạch A, B được mắc nối tiếp theo thứ tư, cuộn dây với hệ số tự cảm L = 2 5 π H, biến trở R và tụ điện có điện dung C = 10 - 2 25 π F. Điểm M là điểm nối giữa R và C. Nếu mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động 12V và điện trở trong 4Ω điều chỉnh R = R1 thì có dòng điện cường độ 0,1875A. Mắc vào A, B một hiệu điện thế u = 120 2 cos(100πt) (V) rồi điều chỉnh R = R2 thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại bằng 160W. Tỷ số R1 : R2 là
A. 1,6
B. 0,25
C. 0,125
D. 0,45
Giải thích: Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng hệ thức của định luật Ôm và công thức tính công suất tiêu thụ
Cách giải:
Giả sử cuộn dây thuần cảm:
Ta có, khi R = R2 công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại.
Khi đó ta có: R2 = |ZL - ZC | = 40 - 25 = 15W
Mặt khác:
=> điều giả sử ban đầu là sai
=> Cuộn dây không thuần cảm có điện trở r
- Ta có:
+ Ban đầu khi mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động E = 12V, điện trở trong r1 = 4W thì I1 = 0,1875
Theo định luật Ôm, ta có:
+ Khi mắc vào A,B một hiệu điện thế u = 120 2 cos(100πt), R = R2 thì công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại và bằng 160W
Ta có:
Công suất trên biến trở R đạt cực đại khi
Mặt khác, ta có:
Công suất trên R2:
Kết hợp với (2) ta được:
Với r = 20W thay vào (1) => R1 = 60 - 20 = 40W
Giữa hai điểm A và B của một mạch điện có 1 hiệu điện thế không đổi U = 24V. Người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1 = 80 ôm và R2.
a) Cho cđdđ qua R1 là I1 = 0,2A. Tính hđt giữa hai đầu mỗi điện trở. Từ đó suy ra R2
b) Mắc một điện trở R3 // R2. Lúc này cđdđ qua R1 bằng 0,27A. Tính cđdđ qua R3. Từ đó suy ra R3
giúp em vs ạ ! đang cần gấp, cảm ơn
a. \(I=I1=I2=0,2A\left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=0,2\cdot80=16V\\U2=U-U1=24-16=8V\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R2=U2:I2=8:0,2=40\Omega\)
b. \(R1nt\left(R2//R3\right)\)
\(I'=I1'=I23=0,27A\)
\(U23=U2=U3=U-U1'=24-\left(0,27\cdot80\right)=2,4V\)
\(I3=I23-I2=0,27-\left(2,4:40\right)=0,21A\)
\(\Rightarrow R3=U3:I3=2,4:0,21\approx11,4\Omega\)
Giữa 2 điểm MN có HĐT luôn luôn không đổi 6V người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1= 8 và R2= 4
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b. Tính HĐT giữa 2 đầu mỗi điện trở?
c. Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở và điện năng tiêu thụ toàn mạch trong 5h
d. Mắc thêm 1 bóng đèn Đ nối tiếp với 2 điện trở trên thì HĐT giữa 2 đầu đèn lúc này là 3V . Hãy tính điện trở của đèn và điện năng tiêu thụ toàn mạch trong 2 phút
\(MCR:R1ntR2\)
\(=>R=R1+R2=8+4=12\Omega\)
\(I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{12}=0,5A=>\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=0,5\cdot8=4V\\U2=I2\cdot R2=0,5\cdot4=2V\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}P1=U1\cdot I1=4\cdot0,5=2\\P2=U2\cdot I2=2\cdot0,5=1\end{matrix}\right.\)(W)
\(A=UIt=6\cdot0,5\cdot5=15\)Wh
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB gồm ba phần tử RLC mắc nối tiếp, biết cuộn dây thuần cảm, điện dung của tụ thay đổi được. Khi C = C 1 thì độ lệch pha giữa u AB và i bằng π/4 và công suất tiêu thụ của mạch bằng 24W, khi C = C 2 thì độ lệch pha giữa u AB và i bằng π/6 và công suất tiêu thụ của mạch lúc này bằng
A. 36W
B. 6W
C. 48W
D. 12W
Đáp án A
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi C = C 1 và C = C 2 là:
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB gồm ba phần tử RLC mắc nối tiếp, biết cuộn dây thuần cảm, điện dung của tụ thay đổi được. Khi C = C1 thì độ lệch pha giữa uAB và i bằng π/4 và công suất tiêu thụ của mạch bằng 24W, khi C = C2 thì độ lệch pha giữa uAB và i bằng π/6 và công suất tiêu thụ của mạch lúc này bằng
A. 36W
B. 12 6 W
C. 48W
D. 12W
Đáp án A
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi C = C1 và C = C2 là:
Cho mạch điện như hình vẽ
Bóng đèn ghi 12V - 6W; R 2 = R 3 = 20 , U A B = 15 V
a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên đèn và tính điện trở của bóng đèn.
b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và số chỉ của ampe kế.
a) 12V - 6W là Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn. Đèn hoạt động bình thường khi dùng đúng hiệu điện thế định mức và khi đó công suất tiêu thụ của bóng đúng bằng công suất định mức.
b) Điện trở R 1 của bóng đèn là:
Từ công thức:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Vì R 1 nt ( R 2 / / R 3 ) nên
Số chỉ của ampe kế là: