Câu 1Sắt cháy trong khí oxi theo pthh sau:
4fe+3O²—> 2fe²O³
Biết rằng có 84g sắt đã tham gia phản ứng hãy tính khối lượng Fe²O³ tạo thành sau phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 33,6g bột sắt trong khí oxi tạo thành 46,4g ôxit trong sắt từ ( Fe3O4 ) a) lập pthh cho phản ứng trên b) tính khối lượng khí oxi đã tham gia
a) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
b) Theo ĐLBTKL: mFe + mO2 = mFe3O4
=> mO2 = 46,4 - 33,6 = 12,8 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8gam sắt trong khí oxi thu được 23,2gam oxit sắt từ Fe 3 O 4 .
c. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
\(PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ BTKL:m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=23,2-16,8=6,4(g)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=23,2-16,8=6,4\left(g\right)\)
p/s lần sau đăng 1 bài 1 lần thôi bạn
chứ bạn đăng 3 câu a, b,c thành 3 câu hỏi thì trôi bài của ngta nha
Đốt cháy sắt trong bình khí có chứa 23,2g sắt (II,III) oxit a)Viết pthh b) Tính khối lượng đã phản ứng c) Tính thể tích và khối lượng oxi đã tham gia phản ứng
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1mol\)
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
0,3 0,2 0,1 ( mol )
Đề câu b bạn không cho tính khối lượng cái gì đã p/ứ nên mình tính Fe nhé!! Tại câu c có O2 rùi nek :))
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8g\)
\(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48l\\ m_{O_2}=0,2.32=6,4g\)
Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau: a. Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi d. Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong bình chứa khí oxi, sau phản ứng thu được chất rắn màu nâu đỏ.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng (ở đktc).
c) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
nFe = 16.8/56 = 0.3 (mol)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.3......0.2...........0.1
VO2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
mFe3O4 = 0.1*232 = 23.2 (g)
a. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 9,6g khí oxi . Tình khối lượng chất tạo thành sau phản ứng b. Người ta điều chế 17,4g oxit sắt từ bằng cách đốt sắt trong lọ khí oxi . Tình khối lượng kaliclorat tham gia phản ứng để có được lượng oxi cần dùng cho phản ứng đốt sắt trên ( biết Na =23, O =16,H =1,P =31,Fe =56,k =39,Cl =35,5)
a.\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,6}{32}=0,3mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
Xét: \(\dfrac{0,2}{4}\) < \(\dfrac{0,3}{5}\) ( mol )
0,2 0,1 ( mol )
\(m_{P_2O_5}=n.M=0,1.142=14,2g\)
b.\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{17,4}{232}=0,075mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,15 0,075 ( mol )
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,1 0,15 ( mol )
\(m_{KClO_3}=n.M=0,1.122,5=12,25g\)
CÂU 6 : đốt cháy 6,5 lít khí H2 trong bih=nhg chứa oxi (02), sau phản ứng thu đc sản phẩm là nước
(H2O).
A/ Viết PTHH của phản ứng ?
B/ Tính thể tích khí oxi tham gia ?
C/ Tính khối lượng nước đc tạo thành?
D/ Nếu dung lượng oxi trên tác dụng với lưu huỳnh. Tính thể tích khí lưu huỳnh dioxit thu đc ?
Biết các khí đều đo ở đktc
a, nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
PTHH: 2H2 + O2 -> (t°) 2H2O
Mol: 0,25 ---> 0,125 ---> 0,25
VO2 = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)
b, mH2O = 0,25 . 18 = 4,5 (g)
c, PTHH: S + O2 -> (t°) SO2
nSO2 = nO2
=> VSO2 = VO2 = 2,8 (l)
a.b.c.
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,25 0,125 0,25 ( mol )
\(V_{O_2}=n.22,4=0,125.22,4=2,8l\)
\(m_{H_2O}=n.M=0,25.18=4,5g\)
d.
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
0,125 0,125 ( mol )
\(V_{SO_2}=n.22,4=0,125.22,4=2,8l\)
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
a. tính khối lượng sắt và axit HCl đã tham gia phản ứng, biết rằng thể tích khí hidro thoát ra là 3,361.(đktc)
b. tính khối lượng FeCl2 tạo thành?
giúp mình nhé !
a)
\(n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\)
Phương trình hóa học : \(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
Theo PTHH :
\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)\\ n_{Fe} = n_{H_2} = 0,15(mol)\)
Vậy :
\(m_{HCl} = 0,3.36,5 = 10,95(gam) \\m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)\)
b)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Fe} + m_{HCl} = m_{FeCl_2} + m_{H_2} \\m_{FeCl_2} = 10,95 + 8,4 - 0,15.2 = 19,05(gam)\)
Fe + 2HCl-> FeCl2 + H2
theo phương trình:1 2 1 1 theo đề bài: 0,15 0,3 0,15 0,15 Số mol của H2: nH2=3,361:22,4≈0,15(mol) a)Khối lượng của các chất lần lượt là
mFe=0,15.56=8,4(g)mFe=0,15.56=8,4(g)
mHCl=0,3.36,5=10,95(g).mHCl=0,3.36,5=10,95(g).
b) Khối lượng của FeCl2: mFeCl2=0,15.127=19,059(g)