hãy kể tên 2 quốc giao có số dân đông nhất thế giới và cho biết quốc gia đó nằm trong khu vực nào ? thuộc châu lục nào?
giúp mk vs mk cần gấp T^T
1. theo thống kê trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ , châu lục có số quốc gia đông nhất là ?
2.phân biệt sự khác nhau giữa các lục địa và các châu lục , kể tên các lục địa và các châu lục
Tk:
c2:
Phân biệt lục địa và châu lục. – Lục địa: Là khối đất liền rộng hàng triệu km2, có biển và đạidương bao quanh. – Châu lục là một bộ phận lảnh thổ rộng lớn gồm phần lục địa và các đảo chung quanh. + Một lục địa thì không có đảo, một châu lục có các đảo và quần đảo.TK:
1, Châu Phi là châu lục có nhiều quốc gia nhất TG hiện nay (54 quốc gia)
2, - Sự khác nhau:
+ Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2 có biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa có ý nghĩa về tự nhiên là chính.
+ Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo xung quanh. Sự phân chia mang ý nghĩa về mặt kinh tế, chính trị.
- Trên thế giới có những châu lục:
+ Châu Á
+ Châu Âu
+ Châu Phi
+ Châu Mĩ
+ Châu Đại Dương
+ Châu Nam Cực
- Lục địa:
+ Lục địa Á- Âu
+ Lục địa Phi
+ Lục địa Bắc Mĩ
+ Lục địa Nam Mĩ
+ Lục địa Ô- xtray- li- a
+ Lục địa Nam Cực
1. Châu lục có số quốc gia nhiều nhất trên thế giới hiện nay
là châu Phi.
2. Trên thế giới có:
- 6 lục địa: Á-Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ô-xtrây-li-a, Nam Cực.
- 6 châu lục: Á, Âu, Phi, Mĩ, Đại Dương, Nam Cực.
Lục địa | Châu lục |
- là khối đất liền có diện tích rộng hàng triệu km vuông, có biển và đại dương bao quanh. - sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính. | - bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo chung quanh. - sự phân chia chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị. |
Câu 1: Quốc gia nào ở khu vực Đông Á có số dân đông nhất thế giới?
A.Trung quốc. B. Hàn Quốc. C. Triều Tiên. D .Nhật Bản.
Câu 2:Nội dung nào không đúng khi nói về kinh tế các nước khu vực Đông Á?
A.Các nước khu vực Đông Á phát triển nhanh.
B.Tốc độ tăng trưởng kinh tế các nước Đông Á cao.
C.Nhật Bản và Trung Quốc có nền kinh tế phát triển nhất khu vực.
D.Đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất tiêu thụ trong nước .
Câu3:Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hoá của một số quốc gia Đông Á ,năm 2017(Đơn vị: tỉ USD)
Tiêu chí Nhật Bản Trung Quốc Hàn Quốc
Xuất khẩu 698,4 2263,3 573,7
Nhập khẩu 671,4 1843,8 478,5
Nước có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất là:
A.Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Hàn Quốc. D. Triều Tiên.
Câu 4 : Nơi có lượng mưa nhiều nhất trên thế giới:
A.A-ma-zon. B. Mum-bai. C. Se-ra-pun-di. D. Mu-tan.
giúp mik hết lun nha:>>
câu 1:Dân số được chia làm mấy nhóm tuổi , độ tuổi của từng nhóm
câu 2:mật độ dân số là gì?áp dụng tính mật độ dân số của địa phương hay quốc gia làm như thế nào?
câu 3:kể tên các khu vực tập trung đông dân cư trên thế giới, khu vực nào tập trung đông dân cư nhất
Mong mọi người giúp
bạn tham khảo
1.Thông thường, người ta chia thành 3 nhóm tuổi: dưới độ tuổi lao động (0 – 14 tuổi), trong độ tuổi lao động (15-59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (từ 60 tuổi trở lên).
2.Đơn vị diện tích đất là kilômét vuông, có thể sử dụng mét vuông nếu khu vực cần tính khá nhỏ. Đơn vị của mật độ dân số là người/đơn vị diện tích, ví dụ 2000 người/kilômét vuông.
3.Những khu vực tập trung đông dân: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu và Trung Âu, Trung Đông, Tây Phi, ven vịnh Ghi-nê, đông bắc Hoa Kì, nam Mê-hi-cô, đông nam Bra-xin
1.Thông thường, người ta chia thành 3 nhóm tuổi: dưới độ tuổi lao động (0 – 14 tuổi), trong độ tuổi lao động (15-59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (từ 60 tuổi trở lên).
2.Đơn vị diện tích đất là kilômét vuông, có thể sử dụng mét vuông nếu khu vực cần tính khá nhỏ. Đơn vị của mật độ dân số là người/đơn vị diện tích, ví dụ 2000 người/kilômét vuông.
3.Những khu vực tập trung đông dân: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu và Trung Âu, Trung Đông, Tây Phi, ven vịnh Ghi-nê, đông bắc Hoa Kì, nam Mê-hi-cô, đông nam Bra-xin
kể tên các quốc gia ở khu vực đông nam á và cho biết chính sách thuộc địa của thực dân phương tây ở đông nam á có điểm chung nào nổi bật
tham khảo
các quốc gia :
+Brunei
+Campuchia
+Đông Timor
+Indonesia
+Lào
+Malaysia
+Myanmar
+Philippines
+Singapore
+Thái Lan
+Việt Nam.
chính sách:
-tùy tình hình cụ thể của mỗi nước thực dân có chính sách cai trị, bóc lột khác nhau. tuy nhiên, nìn chung đều có điểm nổi bật: vơ vét tài nguyên đưa về chính quốc, không mở mang công nghiệp ở thộc địa, tăng các loại thuế, mở đồn điền, bắt lính, đàn áp phong trào yêu nước.
- Dựa vào hình 15.1 và bảng 15.2 hãy cho biết:
- Đông Nam Á có bao nhiêu nước? Kể tên các nước và thủ đô từng nước.
- So sánh diện tích, dân số của nước ta với các nước trung khu vực.
- Có những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong các quốc gia Đông Nam Á. Điều này có ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực?
- Đông Nam Á gồm 11 nước:
+ Trên bán đảo Trung Ấn là các nước: Việt Nam (Thủ đô Hà Nội), Lào (Thủ đô Viên Chăn), Cam-pu-chia (Thủ đô Phnom-pênh), Thái Lan (Thủ đô Băng Cốc), Mi-an-ma (Thủ đô Y-an-gun), Ma-lai-xi-a (Thủ đô Cua-ca Lăm-pơ).
+ Trên đảo gồm: I-đô-nê-xi-a (Thủ đô Gia-các-ta), Xin-ga-po (Thủ đô Xin-ga-po), Bru-nây (Thủ đô Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan), Phi-líp-pin (Thủ đô Ma-ni-la), Đông-ti-mo (Thủ đô Đi-li), Ma-lai-xi-a (ở cả bán đảo và đảo; Thủ đô Cua-la Lăm-pơ).
- Diện tích của Việt Nam tương đương với Phi-líp-pin và Mai-lai-xi-a song dân số Việt Nam hơn Ma-lai-xi-a khá nhiều, gấp trên 3 lần và tương đương với dân số của Phi-líp-pin, nhưng mức tăng dân số của Phi-líp-oin cao hơn Việt Nam.
- Ngôn ngữ được dùng phổ biến tại các quốc gia trong khu vực là: tiếng Anh, tiếng Hoa và tiếng Mã Lai. Các nước trong quần đảo có lợi thế hơn trong sử dụng ngôn ngữ chung với nhau do không có chung ngôn ngữ để sử dụng.
dựa vào bảng 11.1, em hãy kể tên hai khu vực đông dân nhất châu á. trong hai khu vực đó, khu vực nào có mật độ dân số cao hơn? vì sao?
- Hai khu vực đông dân nhất châu Á : Đông Á và Nam Á
- Trong hai khu vực trên, khu vực Nam Á có mật độ dân số cao hơn vì tuy Đông Á có tổng dân số cao hơn nhưng với diện tích rộng lớn( 11762 km2 , gấp gần 2,6 lần diện tích Nam Á) thì mật độ dân số vẫn thấp hơn.
1.NÊU ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NAM Á
2.KỂ TÊN NHỮNG QUỐC GIA CÓ NHIỀU DẦU MỠ NHẤT KHU VỰC TÂY NAM Á
3.NẾU NHỮNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐỨNG ĐẦU THẾ GIỚI CỦA NHẬT BẢN
4 . KHÍ HẬU CHÂU Á
5 .ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ
6 KỂ TÊN CÁC QUỐC GIA Ở KHU VỰC CHÂU Á
Việt Nam là quốc gia nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Với dân số ước tính 93,7 triệu dân vào đầu năm 2018, Việt Nam là quốc gia đông dân thứ 15 trên thế giới và là quốc gia đông dân thứ 8 của Châu Á, tỉ lệ tăng dân số hằng năm 1,2%. Giả sử rằng tỉ lệ tăng dân số từ năm 2018 đến năm 2030 không thay đổi thì dân số nước ta đầu năm 2030 khoảng bao nhiêu?
A. 118,12 triệu dân
B. 106,12 triệu dân.
C. 118,12 triệu dân.
D. 108,12 triệu dân
- Quan sát 9.3, em hãy cho biết khu vực Tây Nam Á bao gồm các quốc gia nào? Kể tên các quốc gia có diện tích lớn nhất và quốc gia có diện tích nhỏ nhất.
- Các quốc gia ở khu vực Tây Nam Á: Gru-di-a, A-dec-bai-gian, Ác-mê-ni-a, Thổ Nhĩ Kì, Síp, Li-băng, X-ri, I-xra-en, Pa-le-xtin, Giooc-đa-ni, I-rắc, I-ran, Cô-oét, A-rập Xê-ut, Ba-ranh, Ca-ta, Ô-man, Các tiểu vương quốc A-rập thống nhất, Y-ê-men, Áp-ga-ni-xtan.
- Quốc gia có diện tích lớn nhất là A-rập thống nhất.
- Quốc gia có diện tích nhỏ nhất là Ba-ranh.