Câu 1: Áp suất là gì?
Câu 2: Nêu nguyên lý hoạt động và tác dụng của máy lén thủy lực?
1)nêu ct tính áp suất chất rắn? giải thích ý nghĩa và đơn vị
2)phát biểu nội dung nguyên lý bình thông nhau,paxcan
3)nêu cấu tạo và hoạt động của máy nén thủy lực.Viết công thức máy nén thủy lực
4)lực đẩy acsimet tồn tại ở đâu ? lực này có phương chiều & độ lớn như thế nào ?
5) viết công thức tính áp xuất chất lỏng ,viết ý nghĩa và đơn vị
nhờ các cao nhân giúp
Câu 1 : Nêu cấu tạo, nguyên lý hoạt động và thông số kĩ thuật của 1 số loại bóng đèn sợi đốt và bóng đèn huỳnh quang ?
Câu 2 : Em hiểu thế nào là điện áp định mức, công suất định mức và dung tích? Cho biết ý nghĩa của thông số kĩ thuật ?
GIÚP MIK VỚI Ạ
Tham khảo:
Câu 1:
Cấu tạo , nguyên lí làm việc và thông số kĩ thuật của bóng đèn sợi đốt:
Cấu tạo của đèn sợi đốt gồm 3 bộ phận chính là sợi đốt, bóng thuỷ tinh và đuôi đèn. - Sợi đốt là phần tử quan trọng của bóng đèn, ở đó điện năng được biến đổi thành quang năng. Sợi đốt được làm bằng vonfram chịu được nhiệt độ rất cao, dạng lò xo xoắn. - Bóng thủy tinh: sợi đốt nằm trong bóng thuỷ tinh.
Nguyên lý hoạt động của đèn sợi đốt
– Khi có đóng điện, dòng diện chạy trong dây tóc đèn làm dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc phát sáng. Ánh sáng đèn sợi đốt được sinh ra từ nhiệt độ cao lý giải tại sao đèn sợi đốt rất nóng và hiệu năng phát sáng không cao như đèn huỳnh quang hay đèn LED hiện tại.
Số liệu kĩ thuật
Điện áp định mức của đèn sợi đốt thường dùng: 127V, 220V, 110V. Công suất định mức: 15W, 25W, 40W, 60W, 75W, 100W, 200W, 300W.
Cấu tạo , nguyên lí làm việc và thông số kĩ thuật của bóng đèn huỳnh quang:
Đèn huỳnh quang hay gọi đơn giản là đèn tuýp (hay đèn ống) gồm điện cực (wolfram) và vỏ đèn phủ một lớp bột huỳnh quang (hợp chất chủ yếu là phosphor). Ngoài ra, người ta còn bơm vào đèn một ít hơi thủy ngân và khí trơ (neon, argon...) để làm tăng độ bền của điện cực và tạo ánh sáng màu.
Nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang: Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực làm phát ra tia tử ngoại (tia cực tím). Tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang làm đèn phát sáng. Ngoài ra, để giúp cho hiện tượng phóng điện xảy ra, người ta phải lắp thêm chấn lưu (tăng phô) và tắc te (chuột bàn).
Tuổi thọ 15.000 h.
Mức tiêu thụ điện. 36 W.
Kích thước và trọng lượng đóng gói. 8711500285614. Trọng lượng thực. 0,140 kg. Tổng trọng lượng. 0,165 kg. Chiều cao. 2,700 cm. Chiều dài. 121,500 cm. Chiều rộng. 2,700 cm. Mã số chất liệu (12NC) 927982284036.
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào ?Công thức tính áp suất. đơn vị áp suất là gì?
2. thế nào là lực cân bằng ?một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi:
a,vật đang đứng yên ?
b,vật đang chuyển động ?
3, nêu điều kiện để một vật chìm xuống, nổi lên, lơ lửng trong chất lỏng?
Câu 1 : Một người nặng 50kg đi trên 1 chiếc xe đạp có khối lượng 25kg. Diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe là 125 cm3cm3. Tính áp suất mà hai bánh xe tác dụng lên mặt đất.
Câu 2 : Một cái đạp nước của nhà máy thủy điện có chiều cao từ đáy hồ chứa nước đến mặt đập là 150m. Khoảng cách từ mặt đạp đến mặt nước là 20m cửa van dẫn nước vào tua bin của máy phát điện cách đáy hồ 30m. Tính áp suất của nước tác dụng lên cửa van, biết trọng riêng của nước là 10000 N/m3
Câu 3 : Một vật làm bằng một kim loại, nếu bỏ vào bình chứa có vạch chia thể tích thì làm cho nước trong bình dâng lên thêm 200cm3. Nếu treo vật vào lực kế thì lực kể chỉ 15,6 N. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật và khối lượng riêng của vật ??
VẬT LÝ 8
1 máy ép thủy lực người ta tác dụng 1 lực 420N lên pittong nhỏ có diện tích là 2,1 cm, diện tích của pittong lớn là 150cm. Tính áp suất tác dụng lên pittong nhỏ và lực tác dụng lên pittong lớn
bài 1 hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau.
a. công thức thể hiện nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực là...(1)... trong đó...(2)...(3)... lần lượt là tiết diện của pittong nhỏ, pittong lớn...(4)...(5)...lầ lượt là lực tác dụng lên pittong nhỏ, pittong lớn.
a) công thức thể hiện nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực là...(1) F=p*S=\(\dfrac{f}{s}\cdot S\)... trong đó...(2)s...(3).S.. lần lượt là tiết diện của pittong nhỏ, pittong lớn...f(4)...(5)F...lầ lượt là lực tác dụng lên pittong nhỏ, pittong lớn.
1 máy nén thủy lực có diện tích ở nhánh A là 10 cm2, ở nhánh B là 500 cm2.
a. Người ta đẩy cho pittong A di chuyển xuống 1 đoạn l = 12 cm. Tính L của pittong B.
b. Lực tác dụng lên pittong A là 200N thì tác dụng lên pittong B là bao nhiêu ? Tính áp suất lên cả 2 pittong và nêu kết luận.
hãy cho bit công thuc tính p và đơn vi của từng đại luong cong thuc do, mk lam bai nay cho
Câu 1: Chọn phương án ghép đúng nói về thuật ngữ tin học trong các câu sau: Tin học là A. Ngành khoa học về xử lý thông tin tự động dựa trên máy tính điện tử B. Áp dụng máy tính trong các hoạt động xử lý thông tin C. Máy tính và các công việc liên quan đến máy tính điện tử D. Lập chương trình cho máy tính Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là sai? Vì sao? A. Giá thành máy tính ngày càng hạ nhưng tốc độ, độ chính xác của máy tính ngày càng cao. B. Các chương trình trên máy tính ngày càng đáp ứng được nhiều ứng dụng thực tế và dễ sử dụng hơn. C. Máy tính ra đời làm thay đổi phương thức quản lí và giao tiếp trong xã hội. D. Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn và đẹp. Câu 3: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất: Máy tính trở thành công cụ lao động không thể thiếu được trong xã hội hiện đại vì: A. Máy tính cho ta khả năng lưu trữ và xử lý thông tin B. Máy tính giúp cho con người giải tất cả các bài toán khó C. Máy tính là công cụ soạn thảo văn bản và cho ta truy cập vào Internet để tìm kiếm thông tin D. Máy tính tính toán cực kì nhanh và chính xác Câu 4: Hãy chọn phương án ghép đúng: Tin học là một ngành khoa học vì đó là ngành A. Nghiên cứu máy tính điện tử B. Sử dụng máy tính điện tử C. Được sinh ra trong nền văn minh thông tin D. Có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng Câu 5: Đặc điểm nổi bật của xã hội hiện nay là gì? A. Sự ra đời của các phương tiện giao thông B. Sự ra đời của máy bay C. Sự ra đời của máy tính điện tử D. Sự ra đời của máy cơ khí Câu 6: Đặc thù của ngành tin học là gì? A. Quá trình nghiên cứu và xử lí thông tin B. Quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử C. Quá trình nghiên cứu và xử lí thông tin một cách tự động D. Quá trình nghiên cứu và ứng dụng các công cụ tính toán Câu 7: Nền văn minh thông tin gắn liền với loại công cụ nào? A. Động cơ hơi nước B. Máy điện thoại C. Máy tính điện tử D. Máy phát điện Câu 8: Trong những tình huống nào sau đây, máy tính thực thi công việc tốt hơn con người? A. Khi phân tích tâm lí một con người B. Khi chuẩn đoán bệnh C. Khi thực hiện một phép toán phức tạp D.Khi dịch một tài liệu. Câu 9: Phát biểu nào dưới đây về khả năng của máy tính là phù hợp nhất? A. Giải trí B. Công cụ xử lí thông tin C. Lập trình và soạn thảo văn bản D. A, B, C đều đúng Câu 10: Chọn nhóm từ thích hợp điền vào đoạn sau: Ngành tin học gắn liền với…… và ……máy tính điện tử A. Sự phát triển, sử dụng B. Sử dụng, tiêu thụ C. Sự phát triển, tiêu thụ D. Tiêu thụ, sự phát triển
Câu 1: Chọn phương án ghép đúng nói về thuật ngữ tin học trong các câu sau: Tin học là A. Ngành khoa học về xử lý thông tin tự động dựa trên máy tính điện tử B. Áp dụng máy tính trong các hoạt động xử lý thông tin C. Máy tính và các công việc liên quan đến máy tính điện tử D. Lập chương trình cho máy tính Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là sai? Vì sao? A. Giá thành máy tính ngày càng hạ nhưng tốc độ, độ chính xác của máy tính ngày càng cao. B. Các chương trình trên máy tính ngày càng đáp ứng được nhiều ứng dụng thực tế và dễ sử dụng hơn. C. Máy tính ra đời làm thay đổi phương thức quản lí và giao tiếp trong xã hội. D. Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn và đẹp. Câu 3: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất: Máy tính trở thành công cụ lao động không thể thiếu được trong xã hội hiện đại vì: A. Máy tính cho ta khả năng lưu trữ và xử lý thông tin B. Máy tính giúp cho con người giải tất cả các bài toán khó C. Máy tính là công cụ soạn thảo văn bản và cho ta truy cập vào Internet để tìm kiếm thông tin D. Máy tính tính toán cực kì nhanh và chính xác Câu 4: Hãy chọn phương án ghép đúng: Tin học là một ngành khoa học vì đó là ngành A. Nghiên cứu máy tính điện tử B. Sử dụng máy tính điện tử C. Được sinh ra trong nền văn minh thông tin D. Có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng Câu 5: Đặc điểm nổi bật của xã hội hiện nay là gì? A. Sự ra đời của các phương tiện giao thông B. Sự ra đời của máy bay C. Sự ra đời của máy tính điện tử D. Sự ra đời của máy cơ khí Câu 6: Đặc thù của ngành tin học là gì? A. Quá trình nghiên cứu và xử lí thông tin B. Quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử C. Quá trình nghiên cứu và xử lí thông tin một cách tự động D. Quá trình nghiên cứu và ứng dụng các công cụ tính toán Câu 7: Nền văn minh thông tin gắn liền với loại công cụ nào? A. Động cơ hơi nước B. Máy điện thoại C. Máy tính điện tử D. Máy phát điện Câu 8: Trong những tình huống nào sau đây, máy tính thực thi công việc tốt hơn con người? A. Khi phân tích tâm lí một con người B. Khi chuẩn đoán bệnh C. Khi thực hiện một phép toán phức tạp D.Khi dịch một tài liệu. Câu 9: Phát biểu nào dưới đây về khả năng của máy tính là phù hợp nhất? A. Giải trí B. Công cụ xử lí thông tin C. Lập trình và soạn thảo văn bản D. A, B, C đều đúng Câu 10: Chọn nhóm từ thích hợp điền vào đoạn sau: Ngành tin học gắn liền với…… và ……máy tính điện tử A. Sự phát triển, sử dụng B. Sử dụng, tiêu thụ C. Sự phát triển, tiêu thụ D. Tiêu thụ, sự phát triển
Lực nào sau đây không có giá trị bằng áp lực?
Trọng lực của vật trượt trên mặt sàn nằm ngang.
Trọng lực của xe khi đang lên dốc.
Lực búa tác dụng vuông góc với mũ đinh.
Trọng lực của quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang.
Câu 2: Có ba lực cùng tác dụng lên một vật như hình vẽ bên. Lực tổng hợp tác dụng lên vật là:
75N
25N
50N
125N
Câu 3: Điều nào sau đây không đúng khi nói về áp suất chất lỏng?
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm và tỉ lệ nghịch với độ sâu.
Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép
Trong chất lỏng, ở cùng một độ sâu thì áp suất là như nhau.
Câu 4: Đồ thị nào sau đây diễn tả sự phụ thuộc của vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều?
Hình 2
Hình 4
Hình 1
Hình 2
Câu 5: Một máy nén thủy lực có S = 4.s; Nếu tác dụng một lực f = 150N vào pit tông nhỏ, thì lực nâng tác dụng lên pit tông lớn là bao nhiêu?
1200 N
900 N
1000 N
600 N
Câu 6: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn
Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi
Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn
Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn
Câu 7: Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng , chiều cao ; bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng , chiều cao . Nếu gọi áp suất tác dụng lên đáy bình 1 là , lên đáy bình 2 là thì ta có:
Câu 8: Câu nào sau đây chỉ nói về chất lỏng là đúng?
Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng
Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
Câu 9: Một thỏi thép hình lập phương có khối lượng 26,325 kg tác dụng một áp suất lên mặt bàn nằm ngang. Cạnh của hình lập phương đó:
150cm
15cm
44,4 cm
22,5 cm
Câu 10: Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc . Trong nửa thời gian còn lại người đó đi với vận tốc , đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc . Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là:
11,67km/h
10,9 km/h
15km/h
7,5 km/h