Cần lấy bn g H2O cho thêm vào 100 g đ NaOH 20% để thu được dd mới có nồng độ 25%
Cần lấy bao nhiêu g dd NaOH 20% trộn với 100g dd NaOH 8% để thu được dd mới có nồng độ 17.5%
ta có:
\(\dfrac{100}{m_2}\) = \(\dfrac{20-17,5}{17,5-8}\)
=> m2 = 380 g
1 a) Cần lấy bao nhiêu gam NaOH để cho thêm vào 126(g) dd NaOH 20% để được dd mới có nồng độ 25(g)
b) Tính khối lượng nước thêm vào 500(g) dd NaCl 12% để được dd 8%
1/ a/ Gọi khối lượng NaOH cần thêm vào là x.
Khối lượng của NaOH ban đầu là: \(126.0,2=25,2\left(g\right)\)
Khối lượng của NaOH sau khi thêm là: \(x+25,2\left(g\right)\)
Khối lượng của dung dịch NaOH sau khi thêm là: \(x+126\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x+25,2}{x+126}=0,25\)
\(\Leftrightarrow5x=42\)
\(\Leftrightarrow x=8,4\left(g\right)\)
b/ Gọi khối lượng nước thêm vào là a
Khối lượng dung dịch NaCl lúc sau là: \(500+a\left(g\right)\)
Khối lượng NaCl là: \(500.0,12=60\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{60}{500+a}=0,08\)
\(\Leftrightarrow a=250\left(g\right)\)
Hoà tan 16g NaOH vào 234g H2O thì thu được dd NaOH có khối lg riêng 1,05g/ml.
a. Tính nồng độ % và nồng độ mol của dd NaOH
b. Nếu hoà tan thêm 10g NaOH vào dd trên thì thu được dd mới có nồng độ mấy %
a)
$m_{dd} = 16 + 234 = 250(gam)$
$V_{dd} = \dfrac{250}{1,05} = 238(ml)$
$n_{NaOH} = \dfrac{16}{40} = 0,4(mol)$
Suy ra :
$C\%_{NaOH} = \dfrac{16}{250} = 6,4\%$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,4}{0,238} = 1,68M$
b)
$C\%_{NaOH} = \dfrac{16+10}{250+10}.100\% = 10\%$
1,Cho 100g NaCl 5,85%;H2SO4 49%;NaOH 20%;Ba2SO4 40%. Tính kl chất tan của từng chất trên
2,Cho 2,3g Na vào 100g nước thu đc dd NaOH có nồng độ bn % ?
3,Cho 100 g nước tác dụng với 2g Ca thu đc CaOH2 bn %?
4,Cho 100g nước tác dụng với Ca thu đc CaOH2 và 1,12ml H2 . Tính nồng độ % của CaOH2
5,Cho 8,8g FeS tác dụng với 100 g đ HCL thu đc FeCl2 có nồng độ bn %
6,Cho 100 g H2O tác dụng với K thu đc 2,24l khí H2 và dd KOH có nồng đọ bn %
7,Cho 100g dd H2SO4 49% tác dụng với 100 g đ NaOH thu đc Na2SO4bn %
Câu 1 :
mNaCl = 5.85*100/100= 5.85 g
mH2SO4 = 100*49/100=49 g
mNaOH = 100*20/100=20 g
BaSO4 không tan trong nước nên không tính được
Câu 2 :
nNa = 2.3/23 = 0.1 mol
Na + H2O --> NaOH + 1/2H2
0.1___________0.1______0.05
mdd sau phản ứng = 2.3 + 100 - 0.1 = 102.2 g
mNaOH = 4g
C%NaOH = 4/102.2*100% = 3.91%
Câu 3 :
nCa = 0.05 mol
Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + 2H2
0.05____________0.05_____0.1
mdd = 100 + 2 - 0.2 = 101.8 g
mCa(OH)2 = 3.7 g
C%Ca(OH)2 = 3.63%
Câu 4 :
nH2 = 5*10-5 mol
Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
5*10-5__________5*10-5__5*10-5
mCa = 0.002 g
mCa(OH)2 = 0.0037 g
mdd sau phản ứng = 100 g
C%Ca(OH)2 = 0.0037%
5a, Cần lấy bao nhiêu g NaOH cho thêm vào 120g dd NaOH 20% để thu được dd mới có nồng độ 25% ?
b, Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dd thu được sau khi hòa tan 12,5g \(^{CuSO}4\). 5\(H_2O\) vào 87,5 ml nước . Biết thể tích dd thu được bằng thể tích của nước .
lớp 8 mà học ngậm phân tử nước rồi á? kinh vậy? chị lớp 9 mới học
Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 1,5 M thu được dung dịch HCl có nồng độ mol/lit là bao nhiêu?
Câu 3: Cần thêm bao nhiêu ml H2O (D = 1 g/ml) vào 100 gam dung dịch NaOH 35% để thu được dung dịch NaOH 20%.
Câu 4: Cần pha bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M với bao nhiêu lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M.
Câu 2 :
$n_{HCl} = 0,2.1 + 0,3.1,5 = 0,65(mol)$
$V_{dd} = 0,2 + 0,3 = 0,5(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,65}{0,5} =1,3M$
Câu 3 :
Gọi $m_{H_2O\ cần\ thêm} =a (gam)$
Sau khi thêm :
$m_{NaOH} = 100.35\% = 35(gam)$
$m_{dd} = 100 + a(gam)$
Suy ra: $\dfrac{35}{100 + a}.100\% = 20\%$
Suy ra: a = 75(gam)
Câu 4 :
Gọi $V_{dd\ HCl\ 2M} =a (lít) ; V_{dd\ HCl\ 3M} = b(lít)$
Ta có :
$a + b = 4$
$2a + 3b = 4.2,75$
Suy ra a = 1(lít) ; b = 3(lít)
hòa tan 11,5 g na vào 500 g dd naoh có nồng độ 8% thu đc dd A.a, tính nồng độ % chất tan trong dd thu đc.b,để trung hòa dd A cần dùng bn ml dd X chứa đồng thời hcl 1M và h2so4 0,5M
a) \(n_{Na}=\dfrac{11,5}{23}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8\%.500}{40}=1\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,5---------------->0,5------->0,25
\(\Sigma n_{NaOH}=0,5+1=1,5\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=11,5+500-0,25.2=511\left(g\right)\)
=> \(C\%_{NaOH}=\dfrac{1,5.40}{511}.100=11,74\%\)
b) Gọi thể tích dung dịch X cần tìm là V
\(n_{H^+}=V.1+V.0,5.1=2V\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
Ta có : \(n_{H^+}=n_{OH^-}=1,5\left(mol\right)\)
=> 2V=1,5
=> V=0,75(lít)
Tính số ml H2O cần thêm vào 1 lit dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch mới có nồng độ 0,1M.
n NaOH= 1mol
Vdd NaOH=\(\dfrac{1}{0,1}\)=10l
=>VH2O pứ=10-1=9l=9000ml
nNaOH = 1 . 1 = 1 (mol)
VddNaOH = 1/0,1 = 10 (l)
VH2O = 10 - 1 = 9 (l)
Đổi 9l = 9000ml
Khi thêm nước thì khối lượng chất tan không đổi ⇔ số mol chất tan không đổi
⇔nNaOH.1M=nNaOH.0,1M=2×1=2(mol)⇔nNaOH.1M=nNaOH.0,1M=2×1=2(mol)
a. Phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc chứa 10 dd NaOH 20% để thu được dd mới nồng độ 10%
mNaOH (20%) = 10 . 20% = 2 (g)
mddNaOH (10%) = 2 : 10% = 20 (g)
mH2O (thêm vào) = 20 - 10 = 10 (g)
Gọi số gam H2OH2O cần thêm là x.
10=2x+10.10010=2x+10.100