Dãy gồm các chất và vật liệu dễ bị thủy phân trong dung dịch axit hoặc dung dịch kiềm là ?
Cho các polime sau: (1) polietilen, (2) poli(metylmetacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat), (6) tơ nilon-6,6. Dãy gồm các polime bị thủy phân trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm là
A. (1), (4), (5), (3).
B. (1), (2), (5), (4).
C. (2), (5), (6).
D. (2), (3), (6).
Cho dãy gồm các chất sau: etyl axetat, triolein, saccarozơ, amilozơ, fructozơ và GlyAla. Số chất trong dãy bị thủy phân trong dung dịch axit là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Đáp án D
Chỉ có fructozơ không thỏa mãn
Cho dãy gồm các chất sau: etyl axetat, triolein, saccarozơ, amilozơ, fructozơ và GlyAla. Số chất trong dãy bị thủy phân trong dung dịch axit là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Đáp án D
Chỉ có fructozơ không thỏa mãn
Cho dãy gồm các chất sau: etyl axetat, triolein, saccarozơ, amilozơ, fructozơ và GlyAla. Số chất trong dãy bị thủy phân trong dung dịch axit là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Đáp án D
Chỉ có fructozơ không thỏa mãn
Cho dãy gồm các chất sau: etyl axetat, triolein, saccarozơ, amilozơ, fructozơ và Gly-Ala. Số chất trong dãy bị thủy phân trong dung dịch axit là:
A. 4
B. 3.
C. 6
D. 5.
Đáp án D
Chỉ có fructozơ không thỏa mãn
Cho dãy gồm các chất sau: etyl axetat, triolein, saccarozơ, amilozo, fructozơ và Gly-Ala. Số chất trong dãy bị thủy phân trong dung dịch axit là
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
Đáp án D
Các chất bị thủy phân trong dung dịch axit gồm: etyl axetat (este CH3COOC2H5), triolein (chất béo: C17H33COO)3C3H5), saccarozơ (đisaccarit C12H22O11), amilozo (polisaccarit (C6H10O5)n) và Gly-Ala (đipeptit). Chỉ có fructozơ là monosaccarit không bị thủy phân.
Cho dãy gồm các chất sau: etyl axetat, triolein, saccarozơ, amilozơ, fructozơ và Gly-Ala. Số chất trong dãy bị thủy phân trong dung dịch axit là
A. 4.
B. 3.
C. 6
D. 5.
Cho các nhận định sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
(b) Dung dịch saccarozơ không tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam.
(c) Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ.
(d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch brom.
(e) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
Số nhận định đúng là
A.5
B.3
C.2
D.4
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân HCOOCH3 bằng dung dịch NaOH thu được axit fomic và metanol.
(b) Số nguyên tử H trong phân tử amin là số lẻ.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa có thể gây ra sự đông tụ một số protein.
(d) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
(e) Trùng ngưng NH2-(CH2)6-COOH thu được tơ nilon-6.
(g) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5
C. 3
D. 4
Chọn A.
(a) Sai, Thủy phân HCOOCH3 bằng dung dịch NaOH thu được natri fomat và metanol.
(b) Sai, ví dụ H2N-CH2-NH2 là amin có 6 nguyên tử H.
(c) Đúng.
(d) Đúng.
(e) Sai, Trùng ngưng NH2-(CH2)6-COOH thu được tơ nilon-7.
(g) Sai, Dầu, mỡ không tan trong nước nên không thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật