hỗn hợp khí B gồm CO,H2,CxHy.Trong h/h thanh phan% ve tt cua H2 là 60% CO là 20% còn lại là CxHy
a XĐ CTHH của CxHy
b biết trong h/h CxHy chiếm 32% về kl tính kl của B so với H2
\(\dfrac{m_C}{m_H} = 6\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{n_C}{n_H} = 6 : \dfrac{12}{1} = \dfrac{1}{2}(1)\)
Ta có :
\(M_X = \dfrac{3.28 + 2.(12x+y)}{3+2}=16,8.2\\ \Rightarrow 12x + y = 42(2)\)
Từ (1)(2) suy ra : x = 3 ; y = 6
Vậy CTPT cần tìm : C3H6
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp M gồm C4H6, C3H8 và CxHy, thu được 1,35 mol CO2 và 0,85 mol H2O. Hỗn hợp khí X chứa 0,1 mol H2 và 0,3 mol CxHy có tỉ khối so với H2 bằng
A. 6,25
B. 10
C. 11,5
D. 10,75
Dùng 17.92lít khí oxi ở (đktc) đốt cháy vừa hết hỗn hợp khí x gồm H2S và CxHy thu được 10.8g nước và hỗn hợp khí B goomg SO2 và CO2 tỉ khối của khí B so với H2 là 30.Xác định CTHH của CxHy
nO2= \(\frac{17,92}{22,4}\)= 0,8 mol \(\rightarrow\) nO(oxi)= 1,6 mol
nH2O= \(\frac{10,8}{18}\)= 0,6 mol = nO(H2O)
Bảo toàn O, ta có: nO(oxi) = nO(H2O) + nO(B)
\(\rightarrow\) nO(B)= 1,6-0,6= 1 mol
Gọi x là mol SO2, y là mol CO2
M B= 30.2= 60
Ta có: \(\frac{\text{64x+ 44y}}{x+y}=60\)
\(\Leftrightarrow\) 4x-16y= 0 (1)
Mặt khác, trong SO2, CO2 có 2x, 2y mol O
\(\rightarrow\) 2x+ 2y= 1 (2)
Từ (1)(2)\(\rightarrow\) x= 0,4; y=0,1
H2S+ \(\frac{3}{2}\)O2 \(\underrightarrow{^{to}}\) SO2+ H2O
nSO2= 0,4 mol \(\rightarrow\) nO2( đốt H2S)= 0,6 mol; nH2O (từ H2S)= 0,4 mol.
\(\rightarrow\) nO2 (đốt CxHy) = 0,2 mol; nH2O (từ CxHy)= 0,2 mol
nCO2= 0,1 mol. Vì nCO2 < nH2O nên CxHy là ankan, có CTTQ CnH2n+2
CnH2n+2 + \(\frac{\text{3n+1}}{2}\) O2 \(\underrightarrow{^{to}}\) nCO2+ (n+1) H2O
nCO2= 0,1 mol\(\rightarrow\) n ankan= \(\frac{0,1}{n}\) mol
nH2O= 0,2 mol \(\rightarrow\) n ankan= \(\frac{0,2}{n+1}\) mol
Ta có pt: \(\frac{0,1}{n}\)= 0,2(n+1)
\(\Leftrightarrow\) 0,2n= 0,1(n+1)
\(\Leftrightarrow\)n=1. Vậy ankan là CH4.
\(\%C = \dfrac{12x}{12x + y}.100\% = 82,76\%\\ \Rightarrow 2,5x = y(1)\)
Ta có :
\(M_A = \dfrac{2.16 + 1.(12x + y)}{2 + 1} = 7,5.4\\ \Rightarrow 12x + y = 58(2)\)
Từ (1)(2) suy ra x = 4 ; y = 10
Vậy CTPT của hợp chất cần tìm : C4H10
hỗn hợp X gồm các khí sau H2, O2, SOx. Trong hỗn hợp H2 chiếm 50% về thể tích, O2 chiếm 25% còn lại là SOx. Trong hỗn hợp SOx chiếm 68,956% về khối lượng
a) xác định CTHH của SOx
b) Tính tỷ khối của X so với O2
a) Xét trong 1 (mol) hỗn hợp X.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H2}=0,5\left(mol\right)\\n_{O2}=0,25\left(mol\right)\\n_{SO_x}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mhỗn hợp X = mH2 + mO2 + mSOx = 0,5 x 2 + 0,25 x 32 + 0,25(32+ 16x) = 17 + 4x (gam)
Mặt khác: %mSOx =\(\dfrac{0,25\left(32+16x\right)}{17+4x}=68,956\%\)
=> x = 3
=> CTHH: SO3
b)dSO3/O2 = \(\dfrac{80}{32}=25\)
Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon A1, A2, A3 có công thức phân tử lần lượt là: CxHy, CxHy–2, CxHy–4. Trong đó, A1 có chứa 20% H về khối lượng.
a. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A1, A2, A3.
b. Trình bày phương pháp tách riêng A3 từ hỗn hợp A.
c. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy sục vào bình chứa nước vôi trong dư thấy xuất hiện 4 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch trong bình nước vôi giảm a gam. Tính V và tìm khoảng giới hạn của a.
hôn hợp A có tp % theo V gồm 30% NxO,30% CO2, còn lại là O2. Trong hh A O2 chiếm 32,653% về kl.
nếu số mol của các khí NxO, CO2, O2 trong A lần lượt là a,b,c (với a=2b) hãy xđ a,b,c trong 1 mol hh A đẻ tỉ khối của A so với H2 là 18,7.
Hỗn hợp X gồm các khí sau: H2, O2, SOx. Trong hỗn hợp H2 chiếm 50% về thể tích, O2 chiếm 25% còn lại là SOx. Trong hỗn hợp SOx chiếm 68,956% về klg a, Xđ CTHH của SOx b, Tính tỷ khối của X so với O2