\(\%C = \dfrac{12x}{12x + y}.100\% = 82,76\%\\ \Rightarrow 2,5x = y(1)\)
Ta có :
\(M_A = \dfrac{2.16 + 1.(12x + y)}{2 + 1} = 7,5.4\\ \Rightarrow 12x + y = 58(2)\)
Từ (1)(2) suy ra x = 4 ; y = 10
Vậy CTPT của hợp chất cần tìm : C4H10
\(\%C = \dfrac{12x}{12x + y}.100\% = 82,76\%\\ \Rightarrow 2,5x = y(1)\)
Ta có :
\(M_A = \dfrac{2.16 + 1.(12x + y)}{2 + 1} = 7,5.4\\ \Rightarrow 12x + y = 58(2)\)
Từ (1)(2) suy ra x = 4 ; y = 10
Vậy CTPT của hợp chất cần tìm : C4H10
Câu 5 (4,0 điểm). Y là hợp chất chứa 3 nguyên tố C, H, O. Trộn 1,344 lít CH4 với 2,688 lít khí Y thu được 4,56 g hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 4,032 lít CO2 (các khí đo ở đktc). 1) Tính khối lượng mol của Y. 2) Xác định công thức phân tử Y
Đốt cháy hết m gam hỗn hợp gồm CH4,C2H4 và CxHy sau phản ứng thu được sản phẩm gồm 15,68 lít khí CO2 ở đktc và 9 gam nước. Tính m
Hợp chất khí CxHy có tỉ lệ về khối lượng của cacbon và hiđrô là 6:1, biết 1 lít khí này nặng 1,25 gam. Xác định công thức
Hỗn hợp A gồm CH4 và O2 có tỉ khối với H2 là 12
a, tính % về thể tích và về khối lượng của hỗn hợp A
b, gây nổ 16,8l hỗn hợp A rồi làm lạnh sản phẩm thu được m gam nước và V lít khí B. tính tỉ khối của hỗn hợp B với CH4
1) xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxit bằng 9 : 8.
2) Một oxít của lưu huỳnh trong đó có oxi chiếm 60 phần trăm về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó?
3) Cho 11,2 gam sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc ?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu ?
c) Tính nồng độ của các chất sau phản ứng ?