phân tử khối trung bình của poli(hexametylen-ađipamit) để chế tạo tơ nilon-6,6 là 30000. số mắt xích n trung bình của polime trên là
a. 133
b. 155
c. 90
d. 123
Phân tử trung bình của poli(hexametylen adipamit) để chế tơ nilon -6,6 là 30 000, của cao su tự nhiên là 105 000. Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên.
Số mắt xích của poli(hexametylen adipamit) (NH –[CH2]6 –NH – CO- [CH2]4- CO)n là:
n = = 132 (mắt xích)
số mắt xích của cao su tự nhiên là:
n = = 1544 (mắt xích)
Phân tử khối trung bình của poli(hexametylen ađipamit) là 30000, của cao su tự nhiên là 105000. Số mắt xích trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên lần lượt là?
A. 132 và 1544.
B. 132 và 1569.
C. 300 và 1050.
D. 154 và 1544.
Phân tử khối trung bình của poli(hexametylen ađipamit) là 30 000, của cao su tự nhiên là 105 000.
Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên.
Phân tử khối trung bình của poli(hexametylen ađipamit) là 30 000, của cao su tự nhiên là 105 000.
Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên.
(NH –[CH2]6 –NH – CO- [CH2]4- CO)n
n = = 132
\(\left(CH_2-C=CH-CH_2\right)\)n
/
CH3
n = = 1544
Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), tơ lapsan, poli(metyl metacrylat), tơ nilon-6, polietilen, tơ nitron, poli(hexametylen ađipamit), polibuta-1,3-đien. Số polime được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng là
A. 4
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Đáp án C.
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là: tơ lapsan, tơ nilon-6, poli(hexametylen ađipamit).
Phân tử khối trung bình của poli(hexametylen ađipamit) là 30 000, của cao su tự nhiên là 105 000.
Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên.
(NH –[CH2]6 –NH – CO- [CH2]4- CO)n
n = \(\dfrac{30000}{226}\) = 132
n = \(\dfrac{105000}{68}\) = 1544
Phân tử khối trung bình của poly(metyl metacrylat) để điều chế thủy tinh hữu cơ là 25.000. Số mắt xích trung bình của loại polime trên là
A. 166.
B. 250.
C. 183.
D. 257.
Cho các phát biểu sau:
(a) CH2=CH2 là monome tạo nên từng mắt xích của polietilen.
(b) Poli(vinyl clorua) và poliacrilonitrin đều là polime trùng hợp.
(c) Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic thu được tơ nilon-6.
(d) Tơ lapsan thuộc loại tơ nhân tạo.
(e) Hầu hết cảc polime ở thể rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(f) Các polime như nilon-6,6, tơ lapsan, tơ olon đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4.
C. 5
D. 6.
Phân tử khối của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 56500u. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 nêu trên là
A. 250.
B. 500.
C. 125.
D. 113.
Chọn đáp án A
M m ắ t x í c h t ơ n i l o n - 6 ٫ 6 = M h e x a m e t y l đ i a m i n + M a x i t a d i p i c - 18 × 2 = 116 + 146 - 36 = 226
Số mắt xích tơ nilon-6,6 = 56500 226 = 250