1.94. Một vật dao động điều hoà với biên độ 4cm, cứ sau một khoảng thời gian 1/4 giây thì động năng lại bằng thế năng. Quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian 1/6 giây là
1.58. Một vật dao động điều hoà trên một đoạn thẳng dài 10cm và thực hiện được 50 dao động trong thời gian 78,5 giây. Gia tốc của vật khi qua vị trí có li độ x = -3cm theo chiều hướng về vị trí cân bằng là
1.91. Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 5cos( 5t / 3 )(cm). Biết ở thời điểm t có li độ là 3cm. Li độ dao động ở thời điểm sau đó 1/30(s) là
a) Một ô tô trong nửa đầu quãng đường nó chuyển động với vận tốc không đổi v1. Trong nửa quãng đường còn lại nó chuyển động với vận tốc không đổi v2. Tính vận tốc trung bình của nó trên toàn bộ quãng đường? b) Một ô tô trong nửa thời gian đầu nó chuyển động với vận tốc không đổi là v1. Trong nửa thời gian còn lại nó chuyển động với vận tốc không đổi v2. Tính vận tốc trung bình của nó trên toàn bộ quãng đường? c) So sánh vận tốc trung bình tính được trong 2 câu a và b?
a) Gọi độ dài qđ là: s(km), s>0
Ô tô đi nửa qđ đầu mất: \(\dfrac{s}{\dfrac{2}{v_1}}=\dfrac{s}{2v_1}\)(h)
Ô tô đi nửa qđ sau mất: \(\dfrac{s}{\dfrac{2}{v_2}}=\dfrac{s}{2v_2}\)(h)
Vận tốc TB của ng đó trên cả qđ là: \(v_{tb}=\dfrac{s}{\dfrac{s}{2v_1}+\dfrac{s}{2v_2}}=\dfrac{2v_1v_2}{v_1+v_2}\)(km/h)
Vậy......
b) Gọi tổng thời gian ô tô đó chuyển động là t(h), t>0
Quãng đường ô tô đó đi đc trong nửa t.g đầu là: \(\dfrac{t}{2}.v_1\)(km)
Quãng đường ô tô đó đi đc trong nửa t.g sau là: \(\dfrac{t}{2}.v_2\)(km)
Vận tốc TB của ô tô đó là: \(v'_{tb}=\dfrac{\dfrac{t}{2}.v_1+\dfrac{t}{2}.v_2}{t}=\dfrac{v_1+v_2}{2}\)(km/h)
Vậy......
c) Ta có: \(v_{tb}-v'_{tb}=\dfrac{2v_1v_2}{v_1+v_2}-\dfrac{v_1+v_2}{2}=\dfrac{4v_1v_2}{2\left(v_1+v_2\right)}-\dfrac{\left(v_1+v_2\right)^2}{2\left(v_1+v_2\right)}\)
\(=\dfrac{4v_1v_2-\left(v_1+v_2\right)^2}{2\left(v_1+v_2\right)}=\dfrac{-\left(v_1-v_2\right)^2}{2\left(v_1+v_2\right)}\)
Vì \(\left\{{}\begin{matrix}\left(v_1-v_2\right)^2>0\\\left(v_1+v_2\right)>0\left(vì v_1, v_2>0\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-\left(v_1-v_2\right)^2< 0\\2\left(v_1+v_2\right)>0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\dfrac{-\left(v_1-v_2\right)^2}{2\left(v_1+v_2\right)}< 0\Rightarrow v_{tb}< v'_{tb}\)
Vậy.....
Một máy tiện tự động gia công một trục xe đạp có đường kính 1,25 cm. Trục xe được cho đạt yêu cầu nếu đường kính nằm trong khoảng +-0,2 mm. Biết đường kính trục xe là biến ngẫu nhiên tuân theo phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn là 0,01 mm. Lấy ngẫu nhiên một trục xe, tính xác suất để trục xe đó không đạt yêu cầu.
Để trục xe đạt yêu cầu, đường kính phải nằm trong khoảng từ 1,25 - 0,2 = 1,05 cm đến 1,25 + 0,2 = 1,45 cm.
Xác suất để đường kính trục xe nằm ngoài khoảng này được tính bằng diện tích phía ngoài khoảng chia cho tổng diện tích của phân phối chuẩn:
P(X < 1,05 cm or X > 1,45 cm) = P(X < 1,05 cm) + P(X > 1,45 cm)
Trong đó X là đường kính trục xe và được mô tả bởi phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn σ = 0,01 mm.
Chuyển đổi đơn vị đường kính thành cm:
σ = 0,01 mm = 0,001 cm
Tìm xác suất cho giá trị X nhỏ hơn 1,05 cm:
Z = (1,05 - 1,25) / 0,001 = -200
P(X < 1,05 cm) = P(Z < -200) ≈ 0
Tương tự, tìm xác suất cho giá trị X lớn hơn 1,45 cm:
Z = (1,45 - 1,25) / 0,001 = 200
P(X > 1,45 cm) = P(Z > 200) ≈ 0
Vậy,
P(X < 1,05 cm or X > 1,45 cm) = 0 + 0 = 0
Do đó, xác suất để trục xe không đạt yêu cầu là 0.
Một vật khối lượng m=2 kg bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên sàn nằm ngang từ trạng thái đứng yên dưới tác dụng của lực kéo F→ theo phương ngang. Độ lớn của lực F=8 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là μt . Lấy g=10 m/s2. Biết sau t=5 s kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động vật đạt vận tốc 10 m/s.
Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của vật, gốc thời gian lúc vật bắt đầu chuyển động.
a. Tính gia tốc của vật.
b. Tính hệ số ma sát μt
c. Khi vận tốc đạt 10 m/s thì ngừng tác dụng lực F và vật bắt đầu đi lên mặt phẳng nghiêng (nghiêng góc 30 độ so với mặt phẳng ngang). Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μt' =0,3. Tính gia tốc mới của vật.
Bạn nào giúp mình với ạ
a. Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow10=0+a5\Leftrightarrow a=2\) (m/s2)
b. Áp dụng định luật II-Niuton có:
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m\overrightarrow{a}\)
Chiếu các vector lực lần lượt theo phương Ox, Oy có:
Oy: N=P
Ox: \(-N\mu_t+F=ma\) \(\Leftrightarrow-mg\mu_t+F=ma\Leftrightarrow-2.10.\mu_t+8=2.2\Rightarrow\mu_t=0,2\)
c. (Vẽ lại trục Oxy, sao cho Oy trùng với phương của \(\overrightarrow{N}\), Ox trùng với phương chuyển động)
Áp dụng định luật II-Niuton có:
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m\overrightarrow{a}\)
Lần lượt chiếu các vector lực lên phương Ox, Oy có:
Oy: \(N=P.cos30\)
Ox: \(-F_{ms}-P.sin30=ma\)
\(\Leftrightarrow-N\mu_{t'}-mg.sin30=ma\Leftrightarrow-mg.cos30.\mu_{t'}-mg.sin30=ma\)
\(\Leftrightarrow-10.cos30.0,3-10.sin30=a\Leftrightarrow a=-7,6\) (m/s2)
Một con lắc lò xo dao động với phương trình: x = 2cos10t (cm). Vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là:
A. 10cm/s
B. 40 cm/s
C. 20 cm/s
D. 0
Dùng 1 ròng rọc động để kéo một vật có khối lượng 10kg lên cao,cần dùng một lực kéo ít nhất bằng:
A. 10N B. 100N C. 5N D. 50N
Một xe ô tô đi từ A đến B với vận tốc 40km/h. Khi đi từ B về A được 1/3 quãng đường với vận tốc cũ thì xe giảm vận tốc còn 30km/h nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 1 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB?
Một người đi bộ và một vận động viên đi xe đạp cùng khởi hành ở một điểm và đi cùng chiều trên một đường tròn có chu vi 1800m. Vận tốc của người đi xe đạp là 6m/s, của người đi bộ là 1,5m/s. Hỏi khi người đi bộ đi được một vòng thì gặp người đi xe đạp mấy lần. Tính thời gian và địa điểm gặp nhau.
Thời gian người đi bộ đi được 1 vòng là :
\(v_1=\dfrac{s}{t_1}\Rightarrow t_1=\dfrac{s}{v_1}=\dfrac{1800}{1,5}=1200\left(s\right)\)
Trong thời gian 1200s người đi xe đạp đi được quãng đường là :
\(v_2=\dfrac{s}{t_1}\Rightarrow s=v_2.t_1=6.1200=7200\left(m\right)\)
Số vòng người đi xe đạp đi được cùng thời gian với người đi bộ là :
\(7200:1800=4\left(vòng\right)\)
Vậy khi người đi bộ đi được 1 vòng thì người đi bộ gặp người đi xe đạp 4 lần
Ta nhận thấy người đi bộ gặp người đi xe đạp 4 lần trong 1 vòng
Thời gian gặp nhau là :
1200 : 4 =300(s)
Địa điểm gặp nhau là :
1800 : 4 =450(m)