Hòa tan hoàn toàn 4,12g hh gồm Natri cacbonat và magie sunfut bằng 14,6g dd HCl 25%( có dư ) thì thu đc 1 hh khí X có tỉ khối so với khí Hidro laf 25,75 vaf dd A.
a) Tính % theo m mỗi muối trong hh ban đầu
b) Tính C% dd A
a. Hòa tan m gam hh A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong dd HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 gam muối khan. Tính m.
b. Hòa tan hết cùng một lượng hh A (ở câu a) trong dd chứa hỗn hợp HNO3 đậm đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thu được 1,8816 lít hh 2 khí (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M.
a) \(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\) (1)
\(2M+2xHCl->2MCl_x+xH_2\) (2)
=> \(n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.\dfrac{1,008}{22,4}=0,09\left(mol\right)\)
=> mHCl = 0,09.36,5 = 3,285 (g)
Theo ĐLBTKL: \(m_A+m_{HCl}=m_{Muối}+m_{H_2}\)
=> \(m_A=4,575+0,045.2-3,285=1,38\left(g\right)\)
b) Đặt số mol Fe, M là a, b
=> 56a + M.b = 1,38 (***)
(1)(2) => a+ 0,5bx = 0,045 (*)
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{46.n_{NO_2}+64.n_{SO_2}}{n_{NO_2}+n_{SO_2}}=50,5\\n_{NO_2}+n_{SO_2}=\dfrac{1,8816}{22,4}=0,084\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO_2}=0,063\\n_{SO_2}=0,021\end{matrix}\right.\)
Fe0 - 3e --> Fe+3
a---->3a
M0 -xe --> M+x
b-->bx
N+5 +1e--> N+4
___0,063<-0,063
S+6 + 2e --> S+4
___0,042<-0,021
Bảo oàn e: 3a + bx = 0,105 (**)
(*)(**) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,015\\bx=0,06=>b=\dfrac{0,06}{x}\end{matrix}\right.\)
(***) => 0,015.56 + \(M.\dfrac{0,06}{x}\) = 1,38
=> M = 9x (g/mol)
Xét x = 1 => M = 9(L)
Xét x = 2 => M = 18(L)
Xét x = 3 => M = 27(Al)
a. Hòa tan m gam hh A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong dd HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 gam muối khan. Tính m.
b. Hòa tan hết cùng một lượng hh A (ở câu a) trong dd chứa hỗn hợp HNO3 đậm đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thu được 1,8816 lít hh 2 khí (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M.
a) Ta có: nH2 = 1,008/22.4 = 0,045 ---> nHCl = 0,045 x 2= 0,09
mA = mmuối - mCl = 4,575 - 0,09 x 35,5 = 1,38
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe, M và n là hóa trị của M trong hợp chất. Từ 2 phương trình ta có:
56x + My = 1,38 (1)
2x + ny = 0,09 (2)
b) Ở câu b này mình cho rằng đó là H2SO4 đặc chứ ko phải loãng vì nếu loãng thì ta ko thu được hh khí có tỉ khối hơi như vậy.
Các phương trình phản ứng:
Fe + 6HNO3 ---> Fe(NO3)3 +3NO2 + 3H2O
M + 2nHNO3----> M(NO3)n + nNO2 + nH20
2Fe + 6H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2M + 2nH2SO4 ---> M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta có: dkhí/ h2 =25,25 --> Mkhi = 50,5
lập đường chéo ta có được nNO2/nSO2 = 3
--> nNO2 = 0,063, nSO2 = 0,021
Ta có các phương trình e như sau:
Fe ----> Fe (3+) + 3e
x----------------------3x
M -----> M (n+) + ne
y--------------------ny
và
N (5+) + 1e -----> N (4+)
-------- 0,063 <------ 0,063
S (6+) + 2e -------> S (4+)
-------- 0,042 <------ 0,021
Tổng e nhận = tổng e nhường nên :
3x + ny = 0,063 + 0,042 = 0,105
kết hợp với (2) suy ra được x = 0,015
ny = 0,06 --> y = 0,06/n
Thay vào (1) ---> M = 9n
Biện luận thì tìm được M là Al.
Hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2,X có tỉ khối so với khí SO2 là 0,625.Tính khối lượng khí có trong 6,72l hh khí X (đktc)
\(m_X=0.3\cdot0.625\cdot64=12\left(g\right)\)
- Áp dụng phương pháp đường chéo .
\(\Rightarrow\dfrac{n_{O2}}{n_{CO2}}=\dfrac{1}{2}\)
Mà \(n_{CO2}+n_{O2}=\dfrac{V}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO2}=0,2\\n_{O2}=0,1\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(\Rightarrow m=12g\)
cho mình hỏi bài này chút nha:
hòa tan hết 23,6g hh X gồm Mg, CaCO3 bằng dd HCL vừa đủ sau phản ứngthu đc dd A và hỗn hợp khí A có tỉ khối so vs H2 là13. Tính klg CaCO3 có trong X
bài này làm ntn vậy???
gọi x,y lần lượt là số mol Mg ,CaCO3
pt: Mg +2HCl-> MgCl2 + H2
vậy:x------>2x----->x------>x(mol)
pt: CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O
vậy: y--------->2y------->y-------->y(mol)
Mkhí=2.13=26
suy ra: \(26=\dfrac{2x+44y}{x+y}\)
=> x=3y/4
lại có: 24x+ 100y=23,6
=> y=0,2(mol)=> x=0,15(mol)
=> mCaCO3=0,2.100=20(g)
Làm này nè
Mg + 2HCl--> MgCl2 + H2
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + H2O + CO2
Gọi nMg là a mol , nCaCO3 = b mol (a, b>0)
Ta có nH2 = a mol , nCO2 = b mol ( Theo PTHH)
Ta có dA/H2= A/2=13 => A= 26 g/mol
<=> (mH2 + mCO2) / (nH2 + nCO2)
<=> (2a + 44b )/ (a+b)=26
<=> 2a + 44b=26a + 26 b
<=> 24a=18b
<=> 24a-18b=0
Mà ta có mMg + mCaCO3 = 23,6
<=> 24a + 100b=23,6
=> a=0,15 mol
b=0,2 mol
=> mCaCO3=0,2.100=20 g
Chúc bạn hk tốt
\(Mg+2HCl-->MgCl_2+H_2\)
a____________________________a
\(CaCO_3+2HCl-->CaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(\dfrac{4}{3}a\) __________________________________\(\dfrac{4}{3}a\)
\(M_A=13.2=26\left(\dfrac{gam}{mol}\right)\)
<=> \(M_A=\dfrac{2n_{H_2}+44n_{CO_2}}{n_{H_2}+n_{CO_2}}=26\)
<=> \(2n_{H_2}+44n_{CO_2}=26n_{H_2}+26n_{CO_2}\)
<=> \(18n_{CO_2}=24n_{H_2}\)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{24}{18}n_{H_2}\) =>\(n_{CO_2}=\dfrac{4}{3}n_{H_2}\)
Đặt a là số mol của \(H_2\) =>\(\dfrac{4}{3}a\) là số mol của \(CO_2\)
theo đề :
\(24a+\dfrac{100.4}{3}a=23,6\)
giải phương trình => \(\dfrac{472}{3}a=23,6\) =>a=0,15(mol )
=> \(n_{CaCO_3}=0,15.\dfrac{4}{3}=0,2\left(mol\right)\)
=>\(m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Bài 1:
Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với không khí là 0,3276.
a, Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
b, Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi khí trong hỗn hợp (bằng 2 cách khác nhau)
Bài 2
16g khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 4
a, Tính khối lượng mol của khí A
b, Tính thể tích của khí A ở đktc
Bài 3
Cho chất khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 2,75. Tìm khối lượng mol của chất khí B biết rằng tỉ khối hơi của chất khí B so với chất khí A bằng 1,4545
Mn hộ e với , e đag cần
Bài 1 :
Giả sử : hỗn hợp có 1 mol
\(n_{H_2}=a\left(mol\right),n_{O_2}=1-a\left(mol\right)\)
\(\overline{M_X}=0.3276\cdot29=9.5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow m_X=2a+32\cdot\left(1-a\right)=9.5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.75\)
Cách 1 :
\(\%H_2=\dfrac{0.75}{1}\cdot100\%=75\%\)
\(\%O_2=100-75=25\%\)
Cách 2 em tính theo thể tích nhé !
Bài 2 :
\(M_A=16\cdot4=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(n_A=\dfrac{16}{64}=0.25\left(mol\right)\)
\(V_A=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
Bài 3 :
\(M_A=16\cdot2.75=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M_B=M_A\cdot1.4545=44\cdot1.4545=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
hh A gồm CO và kk( có 1/5 thể tích O2 và 4/5 thể tích N2) có tỉ khối so vs khí Heli là 7,12. Tính thành phần % theo thể tích ba khí trong hh
Gọi số mol CO, O2, N2 là a, b, 4b (mol)
\(\overline{M}=\dfrac{28a+32b+28.4b}{a+b+4b}=7,12.4=28,48\left(g/mol\right)\)
=> \(28a+144b=28,48a+142,4b\)
=> \(0,48a=1,6b\)
=> \(b=0,3a\)
\(\%V_{CO}=\dfrac{a}{a+b+4b}.100\%=\dfrac{a}{a+0,3a+1,2a}.100\%=40\%\)
\(\%V_{O_2}=\dfrac{b}{a+b+4b}.100\%=\dfrac{0,3a}{a+0,3a+1,2a}.100\%=12\%\)
\(\%V_{N_2}=\dfrac{4b}{a+b+4b}.100\%=\dfrac{1,2a}{a+0,3a+1,2a}.100\%=48\%\)
Cho tớ hỏi tại sao trong đáp án của bạn ấy số mol của N2 là 4b vậy ạ?
Cho 6,4g hỗn hợp A gồm Fe và Mg phản ứng với 100g dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 3,584 lít (đkc) và dung dịch B a, tính % theo khối lượng mỗi chất có trong A b, tính C% của từng muối trong dung dịch B c, đốt cháy 6,4g hỗn hợp A ở trên với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y bằng 1 lượng vừa đủ 120ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 56,69g kết tủa. Tính % theo thể tính của Cl2 trong hỗn hợp X
Cho hỗn hợp X gồm O2, O3 có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho hỗn hợp Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 = 17,8333. Đốt hoàn toàn V2 lít Y cần V1 lít X. Các khí đo cùng điều kiện, tỉ lệ V1 : V2 là
A. 1 : 1
B. 2 : 1
C. 5 : 2
D. 3 : 1
Cho dòng khí CO đi qua ống đựng m gam hh X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 sau một thời gian thu được hh chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dd Ca(OH)2 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hh Y vào dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,008 lít SO2 (đktc) và dd chứa 18 gam muối. Tính m?