Cho 2,24 l H2 đi qua 12 g bột Đồng ( II ) oxit
a, Sau phản ứng chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu
b, Tính khối lượng kim loại đồng thu được.
Bài1:Đốt cháy 3,36(lít) H2 trong 2,24(lít) oxi.
a;Sau phản ứng chất nào dư,dư bao nhiêu?
b;Tính khối lượng nước thu được.
Bài2: Dẫn khí H2 qua 8(g) bột đồng(ll) oxi nung nóng thu được m(g) đồng
a;Viết PT,cho biết hiện tượng.
b;Tính m?
Bài3:Cho H2 khử 16(g) bột hỗn hợp Fe2o3 và CuO trong đó khối lượng CuO chiếm 25%
a;Tính KL kim loại thu được sau phản ứng.
b;Tính thể tích H2 tham gia vào phản ứng (đktc)
.........HELP ME!......
Bài 2. Cho 2,24 lít khí hiđro đi qua 12g bột đồng oxit nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thì dừng lại.
1. Sau phản ứng chất nào còn dư, nếu là chất khí thì dư bao nhiêu lít, nếu làchất rắn thì dư bao nhiêu gam?
2. Xác định lượng kim loại Cu thu được.
Bài 9. Khử hoàn toàn 3,48g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thuđược 1,008 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại M và oxit của nó.
2. \(1.n_{H_2}=0,1\left(mol\right);n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\\ H_2+CuO-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\\ LTL:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\Rightarrow CuOdư\\ n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CuO\left(dư\right)}=0,15-0,1=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuO\left(dư\right)}=4\left(g\right)\\ 2.n_{H_@}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Bài 9:
Gọi hóa trị của M là x(x>0)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045(mol)\\ \text {Bảo toàn O: }n_{O/oxit}=n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06(mol)\\ \Rightarrow m_{M}=m_{oxit}-m_{O_2}=3,48-0,06.16=2,52(g)\\ PTHH:2M+2xHCl\to 2MCl_x+xH_2\\ \Rightarrow n_{M}=\dfrac{2.0,045}{x}=\dfrac{0,09}{x}\\ \Rightarrow M_{M}=\dfrac{2,52}{\dfrac{0,09}{x}}=28x\)
Thay \(x=2\Rightarrow M_M=56(Fe)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{2,52}{56}=0,045(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{n_{Fe}}{n_{O}}=\dfrac{0,045}{0,06}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy M là sắt (Fe) và CTHH oxit là \(Fe_3O_4\)
Bài 2. Cho 2,24 lít khí hiđro đi qua 12g bột đồng oxit nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thì dừng lại.
1. Sau phản ứng chất nào còn dư, nếu là chất khí thì dư bao nhiêu lít, nếu làchất rắn thì dư bao nhiêu gam?
2. Xác định lượng kim loại Cu thu được.
Bài 9. Khử hoàn toàn 3,48g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thuđược 1,008 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại M và oxit của nó.
Bài 11. Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phảnứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam. Hãy xác định công thứchóa học của oxit sắt.
Bài 12. Hòa tan hoàn toàn 3,78 gam một kim loại X bằng dung dịch HCl thu được4,704 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại M.
Bài 12:
\(\text{Đ}\text{ặt}:X\left(a\right)\left(x:nguy\text{ê}n,d\text{ư}\text{ơn}g\right)\\ 2X+2aHCl\rightarrow2XCl_a+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{4,704}{22,4}=0,21\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_X=0,21.2=0,42\left(mol\right)\\ M_X=\dfrac{3,78}{0,42}=9\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow X:B\text{er}i\left(Be=9\right)\)
Hình như lỗi hiển thị. Bạn xem nhé!
Bài 11:
\(m_{r\text{ắn}\left(gi\text{ảm}\right)}=m_{O\left(trong.\text{ox}it\right)}=4,8\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{O\left(trong.\text{ox}it\right)}=\dfrac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{16-4,8}{56}=0,2\left(mol\right)\\ \text{Đ}\text{ặt}.CTTQ:Fe_xO_y\left(x,y:nguy\text{ên},d\text{ư}\text{ơ}ng\right)\\ x:y=0,2:0,3=2:3\\ \Rightarrow x=0,2;y=0,3\\ \Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
Thả 5,6g sắt vào 10,95g axit clohidric
a) Sau phản ứng chất nào còn dư ? Tính khối lượng chất dư
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được
c) Nếu dùng toàn bộ lượng khí thu được ở trên để khử (II) oxit thì sau phản ứng thu được bao nhiêu g đồng
a) n Fe = 5,6/56 = 0,1(mol) ; n HCl = 10,95/36,5 = 0,3(mol)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Ta thấy :
n Fe / 1 = 0,1 < n HCl / 2 = 0,3/2 = 0,15 nên HCl dư
Theo PTHH : n HCl pư = 2n Fe = 0,2(mol)
Suy ra: m HCl dư = 10,95 - 0,2.36,5 = 3,65(gam)
b)
Theo PTHH : n FeCl2 = n H2 = n Fe = 0,1(mol)
m FeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (gam)
m H2 = 0,1.2 = 0,2(gam)
c)
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
n Cu = n H2 = 0,1(mol)
m Cu = 0,1.64 = 6,4(gam)
Câu 3: Khử 23,2 gam sắt từ oxit (Fe3O4) bằng khí 2,24 lít H2 đktc đến khi kết thúc phản ứng.
a, viết PTHH
b,Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư bao nhiêu?
c,Tính khối lượng kim loại sắt được tạo ra.
a) Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
b)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{4}\) => H2 hết, Fe3O4 dư
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
0,025<--0,1------>0,075
=> \(m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=\left(0,1-0,025\right).232=17,4\left(g\right)\)
c) \(m_{Fe}=0,075.56=4,2\left(g\right)\)
Khử 8,68 gam thủy ngân (II) oxit bằng 0,56 lít khí hiđrô ở nhiệt độ
cao.
a/ Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu?
b/ Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng?
HgO+H2-to>Hg+H2O
0,025-0,025--0,025
n HgO=\(\dfrac{8,68}{217}\)=0,04 mol
n H2=\(\dfrac{0,56}{22,4}\)=0,025 mol
=>HgO dư
=>m Hg=0,025.201=5,025g
nH2 = 0,56/22,4 = 0,025 (mol)
nHgO = 8,68/217 = 0,04 (mol)
PTHH: HgO + H2 -> (t°) Hg + H2O
LTL: 0,025 < 0,04 => H2 dư
nH2 (p/ư) = nHg = 0,025 (mol)
VH2 = (0,04 - 0,025) . 22,4 = 0,336 (l)
mHg = 0,025 . 201 = 5,025 (g)
cho khí hiđro dư đi qua bột đồng ( II ) oxit CuO nóng màu đen , người ta thu được 1,6g kim loại đồng màu đỏ và một lượng hơi nước ngưng tụ , khối lượng đồng ( II ) oxit phản ứng là
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{1,6}{64}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT ta có: \(n_{CuO}=n_{Cu}=0,025\left(mol\right)\)
Khối lượng đồng (II) oxit phản ứng là:
\(m_{CuO}=0,025.80=2\left(g\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{1,6}{64}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: \(H_2+CuO\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{CuO}:n_{Cu}=1:1\Rightarrow n_{CuO}:n_{Cu}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=n_{CuO}.M_{CuO}=0,025.80=2\left(g\right)\)
PTHH. CuO + H2 -> H2O + Cu
Theo bài:
nCu = \(\dfrac{1,6}{64}=0,025\left(mol\right)\)
Theo pthh và bài có:
nCuO = nCu = 0,025 (mol)
=>mCuO = 0,025 . 80 = 2 (g)
Cho 2,4 gam kim loại Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9%.
a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
b) Dung dịch thu được sau phản ứng có nồng độ là bao nhiêu?
c) Dẫn lượng khí thu được sau phản ứng qua 20 gam bột đồng (II) oxit ở 400°C thu được 3,2 gam chất rắn màu đỏ. Tính hiệu suất của phản ứng.
a) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,1---->0,1------->0,1---->0,1
=> \(m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{4,9\%}=200\left(g\right)\)
b) mdd sau pư = 2,4 + 200 - 0,1.2 = 202,2 (g)
mMgSO4 = 0,1.120 = 12 (g)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{12}{202,2}.100\%=5,9\%\)
c)
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => Hiệu suất tính theo H2
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,05<-----0,05
=> \(H=\dfrac{0,05}{0,1}.100\%=50\%\)
a, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
0,1--->0,1---------->0,1-------->0,1
\(m_{dd\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,1.98}{4,9\%}=200\left(g\right)\)
b, \(m_{dd\left(sau.pư\right)}=2,4+200-0,2.2=202,2\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{202,2}.100\%=5,93\%\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
LTL: 0,25 > 0,1 => CuO dư
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{H_2}=n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(H=\dfrac{0,05}{0,1}.100\%=50\%\)
Đốt 40.6 g hỗn hợp Al và Zn trong bình đựng khí Clo (thiếu) thu được 65.45g hỗn hợp chất rắn X (gồm 1 muối và 2 kim loại)
_ cho X phản ứng với HCl (dư) thì được V (l) khí H2 ở đktc
_ Dẫn V (l) khí H2 trên qua 80g oxit đồng nung nóng thì có 0.48 mol oxit đồng đã phản ứng biết lượng H2 đã phản ứng bằng 80% lượng H2 thu được ở trên . Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu