Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A (dạng hơi) chỉ thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol
tương ứng là 1:2. Tìm CTPT của A?
52. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A có dạng CxHyO thu đc sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 44:27. CTPT của A là?
\(\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}} = \dfrac{11}{6}\Rightarrow \dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}} = \dfrac{11}{6} : \dfrac{44}{18} = \dfrac{3}{4}\)
Coi nCO2 = 3 mol ; nH2O = 4 mol
Ta có :
nC = nCO2 =3 mol
nH = 2nH2O = 4.2 = 8 mol
\(\Rightarrow \dfrac{n_C}{n_H} = \dfrac{3}{8}\)
Vậy CTHH của X: C3H8Ox(x >0,x nguyên)
Ta có CTPT: Cx Hy O
Suy ra: n CO2 = x (mol) Suy ra: m CO2 = 44x ( g)
Suy ra: n H2O = 0,5y (mol) Suy ra: m H2O = 9y ( g)
Ta lại có:44x/9y = 44/27
Suy ra: x/y = 1/3
Suy ra Công thức hóa học phân tử A là C2H6O.
đốt cháy hoàn toàn 2,2g chất hữu cơ a thu được 0,224g lít co2 (đktc) và 1,8g h2o. tỉ khối hơi của a so với co2 bằng 2. tìm CTPT của a
Giúp mình với ạ
Đề bài của bạn sai rồi, xem kỹ lại đi! Nếu giải ra sẽ không có đáp án thỏa mãn
để đót cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng 5,04 lít o2 đktc thu được 0,15 mol co2 và 3,6 gam h2o tỉ khối hơi của A so với h2 là 30. tìm ctpt
\(n_{O_2} = \dfrac{5,04}{22,4} = 0,225(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với C,H và O :
\(n_C = n_{CO_2} = 0,15(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,4(mol)\\ n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0,05(mol)\)
Ta có :
\(n_C : n_H : n_O = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 : 1\)
Vậy CT của A : \((C_2H_8O)_n\)
Mà : \(M_A = 48n = 30.2 = 60\) ⇒ n = 1,25 (Sai đề)
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam chất hữu cơ X, chỉ thu được 5,4 gam H2O và 11 gam CO2. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 36.
a. Tìm CTPT của X.
b. Viết CTCT có thể có của X
a)
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6\left(mol\right)\)
Xét mC + mH = 0,25.12 + 0,6.1 = 3,6 (g)
=> A chứa C, H
Xét nC : nH = 0,25 : 0,6 = 5 : 12
=> CTPT: (C5H12)n
Mà MX = 36.2 = 72 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12
b)
CTCT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\)
(2) \(CH_3-CH_2-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
(3) \(C\left(CH_3\right)_4\)
a,\(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\\n_C=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_O=0\left(mol\right)\)
Vậy X chỉ có C và H
CTPT: CxHy
=> x : y = 0,25 : 0,6 = 5 : 12
=> (C5H12)n = 36.2 = 72
=> n = 1
b, CTCT:
\(\left(1\right)CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ \left(2\right)CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ \left(3\right)C\left(CH_3\right)_4\)
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A có tỉ lệ khối lượng mC : mO = 3 : 2, thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích CO2 : H2O = 4 : 3 ở cùng nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A
Tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol
Coi $n_{CO_2} = 4(mol) \Rightarrow n_{H_2O} = 3(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 4(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 6(mol)$
$m_C = 4.12 = 48(gam)$
$\Rightarrow m_O = 48.\dfrac{2}{3} = 32(gam)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{32}{16} = 2(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 4 : 6 : 2 = 2 : 3 : 1$
Vậy CTPT của A là $(C_2H_3O)_n$
Với n = 2 thì tồn tại CTCT : $OH-CH_2-C \equiv C-CH_2-OH$
Vậy CTPT là $C_2H_6O_2$
Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí C O 2 và hơi H 2 O có tỉ lệ mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là
A. axit axetic
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Fructozơ
Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm – COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2: 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8
B. Y không có phản ứng tráng gương
C. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2
D. X có đồng phân hình học
Đáp án D
Y+O2:Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có:
Þ Công thức đơn giản nhất hay công thức phân tử của Y là C6H6O5
Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2
Þ CTCT của Y là
A đúng, CTCT của X
Tổng số nguyên tử H của X và Y = 2+6=8
B đúng.
C đúng.
D sai. X không có đồng phân hình học.