cho 8,96 lít hỗn hợp khí A gồm CH4 và O2 có tỉ lệ thể tích là 3:1
a/ tính% theo thể tích của hỗn hợp khí
b/tìm M hỗn hợp
c/tính tỉ khối giữa A và không khí
Bài 9: Một hỗn hợp A gồm 2 khí CH4 và CO2 có thể thích bằng 8,96 lít và có khối lượng bằng 9,2 gam
a. Tính khối lượng và thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
b. Tính tỉ khối của hỗn hợp A so với khí O2
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và CO2
Ta có: \(n_A=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo đề, ta có:
- x + y = 0,4 (1)
- 16x + 44y = 9,2 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\16x+44y=9,2\end{matrix}\right.\)
Giải ra, ta được:
x = 0,3, y = 0,1
=> \(m_{CH_4}=0,3.16=4,8\left(g\right);m_{CO_2}=0,1.44=4,4\left(g\right)\)
b. Ta có: \(\overline{M_A}=\dfrac{4,8+4,4}{0,3+0,1}=23\left(g\right)\)
=> \(d_{\dfrac{A}{O_2}}=\dfrac{\overline{M_A}}{M_{O_2}}=\dfrac{23}{32}=0,71875\left(lần\right)\)
Cho hỗn hợp khí A gồm N2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:3
a/ tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí
b/ Tính thể tích (đktc) của 3,54 g khí A
c/ Phải trộn thêm vào 20 lít hỗn hợp A ở trên bao nhiêu lít khí hidro để được hỗn hợp mới có tỉ khối so với H2 bằng 6,5.Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt đọ và áp suất.
đốt cháy 25 lít hỗn hợp khí a gồm ch4 và c2h6 trong bình đựng 95 lít khí o2. sau phản ứng thu được 60 lít hỗn hợp khí b gồm co2 và o2. tỉ khối của hỗn hợp khí tạo thành so với h2 là 20,5. Tính thành phần % thể tích hỗn hợp ban đầu. Tính tỉ khối của A so với B
Giả sử các khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích 1 lít
Gọi số mol CH4, C2H6 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{25}{1}=25\left(mol\right)\) (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{95}{1}=95\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a---->2a---------->a
2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
b------>3,5b-------->2b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(dư\right)}=95-2a-3,5b\left(mol\right)\\n_{CO_2}=a+2b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(95-a-1,5b=\dfrac{60}{1}=60\)
=> a + 1,5b = 35 (2)
(1)(2) => a = 5; b = 20
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{5}{25}.100\%=20\%\\\%V_{C_2H_6}=\dfrac{20}{25}.100\%=80\%\end{matrix}\right.\)
\(\overline{M}_A=\dfrac{5.16+20.30}{5+20}=27,2\left(g/mol\right)\)
\(\overline{M}_B=20,5.2=41\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/B}=\dfrac{27,2}{41}\approx0,663\)
Cho hỗn hợp khí A gồm N2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:3
a/ tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí
b/ Tính thể tích (đktc) của 3,54 g khí A
c/ Phải trộn thêm vào 20lit hỗn hợp A ở trên bao nhiêu lít khí hidro để được hỗn hợp mới có tỉ khối so với hidro bằng 6,5.Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt đọ và áp suất.
a/ Tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí là:
\(d_{A:kk}=\dfrac{M_A}{29}=\dfrac{60}{29}=2\)
b/ Thể tích khí A là:
\(V=22,4.3,54=79,296\left(l\right)\)
Câu c mình không biết làm :V mà 2 câu trên có đúng hay không mình cũng không biết nốt :V
Hỗn hợp A gồm H2S và H2 có tỉ lệ thể tích 2: 3 tính. tỉ khối hỗn hợp A so với H2
b. cho hỗn hợp B gồm CO2 và SO2 có tỉ khối đối với không khí là 2 .tính %theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
c .Tính tỉ khối hỗn hợp Aso với hỗn hợp B
Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và O2 có tỉ lệ thể tích tượng ứng là 5:1
a. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí
b. Tính thể tích của 10,5g khí A
\(a) Coi : n_{CO_2} = 5(mol) \Rightarrow n_{O_2} = 1(mol)\\ M_A = \dfrac{5.44 + 1.32}{5+1} =42\\ b) n_A = \dfrac{m_A}{M_A} = \dfrac{10,5}{42} = 0,25(mol)\\ V_A = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\)
Hỗn hợp A gồm CH4 và O2 có tỉ khối với H2 là 12
a, tính % về thể tích và về khối lượng của hỗn hợp A
b, gây nổ 16,8l hỗn hợp A rồi làm lạnh sản phẩm thu được m gam nước và V lít khí B. tính tỉ khối của hỗn hợp B với CH4
a) Ta có: \(\overline{M}=12\cdot2=24\)
Theo phương pháp đường chéo: \(n_{CH_4}=n_{O_2}\) \(\Rightarrow\%V_{CH_4}=\%V_{O_2}=50\%\)
Giả sử \(n_{O_2}=n_{CH_4}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{O_2}=\dfrac{32}{32+16}\cdot100\%\approx66,67\%\\\%m_{CH_4}=33,33\%\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(n_{O_2}=n_{CH_4}=\dfrac{\dfrac{16,8}{22,4}}{2}=0,375\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow d_{hh/CH_4}=\dfrac{44\cdot0,375+32\cdot0,375}{16}=1,78125\)
cho hỗn hợp khí A gồm Co2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:1
a) tính tỉ khối của hỗn hợp khí a với không khí
b)tính thể tích của 10,5 g khí A
a)
(Bài này giải được nếu là ở cùng điều kiện ở đây tôi cho là đktc)
Gọi số mol của O2 là : a
Vì tỉ lệ thể tích cũng như tỉ lệ về số mol khi ở cùng điều kiện => nCO2 = 5a
Ta có MA=\(\dfrac{n_{CO2}\cdot M_{CO2}+n_{O2}\cdot M_{O2}}{n_{CO2}+n_{O2}}\)
=\(\dfrac{5a\cdot44+a\cdot16}{5a+a}\)=\(\dfrac{220a+16a}{6a}\)=\(\dfrac{236}{6}\)(g)
=> dA/kk=\(\dfrac{236}{6}\): 29 =\(\dfrac{118}{87}\)
b) Ta có:
nA=\(\dfrac{10.5}{\dfrac{236}{6}}\)=\(\dfrac{63}{236}\)(mol)
=>VA(đktc)= \(\dfrac{63}{236}\)* 22.4 \(\approx\)5.98 (lít)
Gọi x là số mol của O2
=> 5x là số mol của CO2
=> mA = x . 32 + 5x . 44 = 252x
nA = nO2 + nCO2 = x + 5x = 6x
=> MA = 252x : 6x = 42(g)
Ta có : cứ 42g của A thì thu được 1 . 22,4 = 22,4(lít)
=> 10,5g của A thu được : 10,5 . 22,4 : 42 = 5,6 (lít)
, 1, Một hỗn hợp gồm CH4 và C2H6 có tỉ khối hơi so với không khí là 0,6
a) Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hết 3 lít hỗn hợp trên (thể tích do ĐKTC)
b) Tính khối lượng của các sản phẩm cháy
a) \(M_{hh}=0,6.29=17,4\) (g/mol)
Dùng phương pháp đường chéo :
=> Trong 3 lít hỗn hợp trên \(\left\{{}\begin{matrix}2,7\left(lít\right)CH_4\\0,3\left(lít\right)C_2H_6\end{matrix}\right.\)
PTHH : \(CH_4+2O_2-t^o->CO_2+2H_2O\) (1)
\(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2-t^o->2CO_2+3H_2O\) (2)
Theo pthh (1) và (2) : \(\Sigma n_{O2}=2n_{CH4}+\dfrac{7}{2}n_{C2H6}\)
=> \(\Sigma_{V_{O2}}=2V_{CH4}+\dfrac{7}{2}V_{C2H6}=6,45\left(l\right)\)
b) HD : Áp dụng ĐLBTKL : mhh + mo2 = msp.cháy
Trộn H2 và O2 theo tỉ lệ về khối lượng 1:4 ta đc hỗn hợp khí A. Cho nổ hỗn hợp khí A thì thấy thể tích khí còn lại là 3,36 lít(đktc). Tính thể tích của hỗn hợp khí A(đktc)