Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối RCln (ko phải FeCl2) và BaCl2 vào nước được 200g dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng vs 100 g dd AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và dd X2.
Phần 2: Cho tác dụng vs dd H2SO4 loãng, dư thu được 1,165g kết tủa X3
Xác định cthh của RCln
Để dễ tính ta chia đôi lun tổng hỗn hợp : là \(\frac{5,33}{2}\)=2,665g ,
Xét phần 2: kết tủa chắc chắn chỉ có BaSO4 :0.005mol.→mol BaCl2: 0,005mol →mol(Cl-):0.005\(\times2=0,01\)
Xét p1 : mol AgNo3: 0,05mol mà mol(AgCl)↓=0,04 →2 muối hết ,Ag dư →bảo toàn ng tố Cl→mol(Cl-trong RCln)=0,04-0,01=0,03mol
m(BAcl2)=0,005\(\times208=1,04\) →m(RCln)=2,665-1,04=1,625g ,
Đặt mol RCLn :x mol →x\(\times n=0,03\)→x=\(\frac{0,03}{n}\) Ta có M(RCln)\(\times\frac{0,03}{n}\)=1,625 →Giải ra đk : R=\(\frac{56}{3}\)n → n=3,R=56 tm
Cthh : FeCl3
Hỗn hợp chất được tạo thành bởi kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I. hòa tan 41,6g hợp chất này vào nước rồi chia làm hai phần bằng nhau
Phần1: cho tác dụng với dd agno3 dư thì thu được 28,7g kết tủa
Phần 2: cho tác dụng với dd na2co3 dư thì thu được 19,7g kết tủa khác
Xác định công thức hợp chất đã cho
Một muối được tạo bởi kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I. Hòa tan m gam muối này vào nước và chia dung dịch làm hai phần bằng nhau:
- Phần I: Cho tác dụng với dung dịch A g N O 3 có dư thì được 2,87 gam kết tủa.
- Phần II : Nhúng một thanh sắt vào dung dịch muối, sau một thời gian phản ứng kết thúc khối lượng thanh sắt tăng lên 0,08 gam.
Tìm công thức phân tử của muối.
Cho X là muối halogenua của một kim loại hóa trị II. Hòa tan hoàn toàn a (gam) X vào nước rồi chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 5,74g kết tủa .
Phần 2: Nhúng một thanh sắt vào, sau khi kết thúc phản ứng thanh sắt nặng thêm 0,16g .
a) Xác định công thức của X
b) Tính lượng a(gam) muối X đã đem hòa tan.
a) MH2+2AgNO3 ->M(NO3)2+2AgH
Fe+MH2 -> FeH2+M
gọi x là số mol của MH2 ở mỗi phần
x(M-56)=0,16=>x=0,16/(M-56)
=>nAgH=0,32/(M-56)
Ta có
mAgH=5,74=>0,32x(108+H)/(M-56)=5,74
=>(108+H)/(M-56)=17,9375
=>17,9375M-H=1112,5
thay H lần lượt là Cl , Br và I ta có
H là Cl thì M là Cu
=>CTHH của X là CuCl2
b)
ta có x(64-56)=0,16=>x=0,02 mol
=>mCuCl2=0,02x2x135=5,4 g
1. Cho 32,5g muối sắt clorua vào dung dịch NaOH dư thu được 21,4g chất kết tủa. Xác định công thức phương trình của muối sắt clorua
2. Cho các chất sau: Na2O, Zn, Fe2o3,cuO, Cu(OH)2. Hãy chọn chất đã cho tác dụng với ddH2SO4 sinh ra
a. Chất khí cháy được trong kk va nhẹ hơn kk
b. Dd có màu xanh lam
c. Dd có màu vàng nâu
d. Dd không màu
Viết các pthh
Trả lời giúp mình nha. Thanks trước
Bài 1
Ta có phương trình
FeCln + nNaOH -----> Fe(OH)n + nNaCl56+35,5n 56+17n
32,5g 21,4g
32,5( 56+17n ) = 21,4( 56+35,5n )
<=> 621,6 = 207,2n
<=> n=3
Công thức muối sắt clorua là FeCl3
Xác định công thức hóa học và gọi tên muối sắt clorua. Biết khi cho 9,75g muối này tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 25,83g kết tủa.
n AgCl = \(\dfrac{25,83}{143,5}=0,18\) ( mol )
FeCly + AgNO3 → Fe(NO3)y + AgCl ↓
( mol ) \(\dfrac{0,18}{y}\) ← 0,18
m FeCly = \(\dfrac{0,18}{y}+\left(56+35,5y\right)=9,75\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{10,08}{y}+6,39=9,75\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{10,08}{y}=3,36\)
\(\Leftrightarrow10,08=3,36y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{10,08}{3,36}=3\)
Cồn thức hóa học của muối sắt là: FeCl3
Hòa tan hòa toàn 6,645g hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được dd X. Cho toàn bộ dd X tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3 (dư), thu được 18,655g kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là
A. Na, K
B. Rb, Cs
C. Li , Na
D. K , Rb
Đáp án C
nAgCl = 18,655/143,5 = 0,13
⇒ M= 6,645/ 0,13 - 35,5 = 15,61
⇒ M1 = 9 (Li) < 15,61 < M2 = 23(Na)
Một hỗn hợp X gồm sắt (III) clorua và đồng (II) clorua hòa tan vào nước tạo ra dung dịch A. Chia A làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: cho tác dụng với 300 ml dung dịch bạc nitrat 0.5M tạo ra 17.22g kết tủa.
Phần 2: cho tác dụng với 60 ml dung dịch natri hiđroxit vừa đủ để kết tủa hai hiđroxit. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 4g chất rắn.
a/ Chứng tỏ rằng muối clorua đã kết tủa hết với bạc nitrat. Tính khối lượng sắt (III) clorua và đồng (II) clorua trong hỗn hợp X
b/ Tính nồng độ M của dung dịch natri hiđroxit đã dùng.
Cho 10g dd muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dd bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61 gam kết tủa. Tìm CTHH của muối sắt đã dùng.
Đặt số muối là FeClx
FeClx+ xAgNO3 -> Fe(NO3)x+ xAgCl
nAgCl= \(\dfrac{8,61}{143,5}\)= 0,06 mol
m FeClx= 10.32,5%= 3,25g
nFeClx= \(\dfrac{0,06}{x}\) mol
-> M FeClx=\(\dfrac{3,25x}{0,06}\)= 54x
=> 35,5x+ 56= 54x
=> x=3.
Vậy muối sắt là FeCl3