Hãy viết kí hiệu bộ NST của người bệnh Đao
Hãy quan sát hình 29.1. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Đao và bộ NST của người bình thường?
- Em có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm bên ngoài nào?
- Bệnh nhân Đao có bộ NST=47, có 3 NST số 21.
- Bệnh nhân Đao có những đặc điểm bên ngoài là: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi thè ra, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau.
Bộ nst ở người thường khác bộ nst người bệnh đao, tocnơ điểm nào; tại sao bệnh tocnơ chỉ nữ bị mà bệnh đao thì cả nam lẫn nữ đều bị?
Bộ nst ở người thường khác bộ nst người bệnh đao, tocnơ
Bộ NST thường là 2n
Bộ NST của người mắc bệnh đao có 2 NST số 21 là 2n + 1
Bộ NST của người tocno có NST X là 2n - 1
Bệnh tocnơ chỉ nữ bị mà bệnh đao thì cả nam lẫn nữ đều bị vì:
Tocno bộ NST giới tính là XO nên chỉ ở nữ
Bệnh Đao có NST giới tính là XX hoặc XY nên có ở cả nam và nữ
Kì đầu : AAaaBBbbDDddXXYY.
Kì cuối :
AaBbDdXY , AaBbDdXY.
Bộ NST của người bị bệnh Đao thuộc dạng nào dưới đây ?
A. 2n – 1
B. 2n + 1
C. 2n + 2
D. 2n – 2
Đáp án B
Bộ NST của người bị bệnh Đao thuộc dạng ba nhiễm: 2n + 1
Hợp tử của một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 6 kí hiệu AaBbXY. Hãy viết kí hiệu của bộ NST khi hợp tử trải qua mỗi kì của quá trình nguyên phân.
Kì trung gian : AAaaBBbbXXYY
Kì đầu : AAaaBBbbXXYY
Kì giữa : AAaaBBbbXXYY
Kì sau : AaBbXY <-> AaBbXY
Kì cuối : AaBbXY ; AaBbXY
Kí hiệu NST của người bị bệnh Tơcnơ là:
A. XXY
B. XXX
C. XO
D. YO
1 nst có bộ lưỡng bội 2n=6,kí hiệu là AaBbDd viết kí hiệu bộ nst của loài kho ở kò giữa,kì cuối 2 của giảm phân
a) Trong tế bào lưỡng bội có 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là AaXY. Hãy viết kí hiệu NST của tế bào này ở các kì của nguyên phân.
b) Trong tế bào lưỡng bội có 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là AaXY. Hãy viết kí hiệu NST của tế bào này ở các kì của giảm phân.
Tham khảo:
a) Nguyên phân
- kì trung gian : AAaaXXYY
- kì đầu : AAaaXXYY
- kì giữa : AAaaXXYY
- kì sau : AaXY <--> AaXY
-kì cuối : AaXY , AaXY
b) Giảm phân
- Giảm phân 1 :
+) Kì trung gian1 : AAaaXXYY
+) kì đầu1 : AAaaXXYY
+kì giữa1 : AA aa hoặc AA aa
XX YY YY XX
+ kì sau 1: AAXX <--> aaYY hoặc AAYY <---> aaXX
+) kì cuối1 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
-- Giảm phân 2
+) kì đầu2 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
+)kì giữa2 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
+) kì sau 2: AX <--> AX , aY <--> aY hoặc AY <--> AY, aX<--> aX
+) kì cuối 2 ; AX, aY hoặc AY, aX
a) Nguyên phân
- kì trung gian : AAaaXXYY
- kì đầu : AAaaXXYY
- kì giữa : AAaaXXYY
- kì sau : AaXY <--> AaXY
-kì cuối : AaXY , AaXY
b) Giảm phân
- Giảm phân 1 :
+) Kì trung gian1 : AAaaXXYY
+) kì đầu1 : AAaaXXYY
+kì giữa1 : AA aa hoặc AA aa
XX YY YY XX
+ kì sau 1: AAXX <--> aaYY hoặc AAYY <---> aaXX
+) kì cuối1 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
-- Giảm phân 2
+) kì đầu2 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
+)kì giữa2 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
+) kì sau 2: AX <--> AX , aY <--> aY hoặc AY <--> AY, aX<--> aX
+) kì cuối 2 ; AX, aY hoặc AY, aX
tế bào sinh tinh của loài A có bộ NST kí hiệu AaBbDd. Viết kí hiệu NST có trong các loài tinh trùng