trong đoạn văn lão hạc đoạn từ : rồi chị túm lấy cổ hắn ......... vợ chồng kẻ thiếu sưu . Chỉ ra trường từ vựng chị hoạt động , từ tượng hình , từ tượng thanh
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi :" Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sửa lẻo khẻo của anh chàng nghiện chạy không kiệp với sức xô đẩy cửa người đàn bà lực điền, hắn ngả chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nham thét trói vợ chồng kéo thiếu sưu." tìm từ tượng hình, từ tượng thanh và nêu tác dụng
Bác dùng ngôn ngữ gì đấy :Đ
Từ tượng hình : túm , cổ , ấn dúi , cửa , lẻo khoẻo , xô đây , lực điền , ngã chỏng quèo , mặt đất , miệng
Từ tượng thanh : nham nhảm , thét
từ tượng hình: túm,ấn, lẻo khẻo, xô đẩy, chỏng quèo, lực điền
tác dụng: gợi tả hình ảnh khi chị dậu chống trả lại tên cai lệ
từ tượng thanh: thét, nham nhảm
tác dụng: mô phỏng lời nói của tên cai lệ khi bị chị dậu đánh ngã
Mk LÀM THEO Ý HIỂU NHA!!
" rồi chị túm cổ, ấn dúi ra cửa. sức lẻo khẻo của anh chàng nghiện chạy khoog kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu."
tìm trường từ vựng có trong đoạn trích trên
giúp mình với ạ mình phải nộp gấp
2 trường từ vựng:
- Trường từ vựng chỉ bộ phận cơ thể con người: cổ, miệng
- Trường từ vựng chỉ hành động con người: ấn dúi, chạy, xô đẩy, ngã, thét, trói
cụm từ: " Người đàn bà lực điền" chỉ Chị Dậu đang đánh nhau vs tên cai lệ và người nhà lý trưởng.
Qua đoạn trích Tức Nước Vỡ Bờ. nhân vật Chị Dậu đã thể hiện họ là người sống khổ cực vì bị áp bức bóc lột nặng nề, phải chịu sưu cao thuế nặng. Cuộc sống của họ lâm vào cảnh bần cùng, bế tắc. Tuy vậy, họ có những phẩm chất đáng quý là trong sạch, lương thiện, giàu tình thương yêu. Họ quyết liệt phản kháng hoặc thậm chí dám chọn cái chết để giữ gìn phẩm chất trong sạch của mình. Điều đó cho thấy: người nông dân trong xã hội cũ tiềm tàng một sức mạnh của tình cảm, một sức mạnh phản kháng chống lại áp bức, bất công.
Tìm từ tượng hình, tượng thanh trong những câu sau.
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy bào cạnh anh Dậu.
- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
Từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu sau (trích từ Tắt đèn Ngô Tất Tố)
- Từ tượng hình: rón rén, lẻo khẻo, chỏng quèo
- Từ tượng thanh: soàn soạt, nham nhảm, bịch, bốp
đọc đoạn trích sau và tìm ra từ tượng hình, tượng thanh :
''Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
Chị Dậu nghiến hai hàm răng:
- Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!
Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
Người nhà lí trưởng sấn sổ bước đến giơ gậy chực đánh chị Dậu. Nhanh như cắt, chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn. Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau. Hai đứa trẻ con kêu khóc om sòm. Kết cục anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm. ''
từ tượng hình: lẻo khoẻo, nham nhảm, sấn sổ
từ tượng thanh: om sòm, bốp
Câu 10: Câu “Hắn bị chị này lẵng cho một cái, ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng còn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu” Từ ngữ in đậm thuộc lớp từ vựng nào ?
A. Từ địa phương
B. Từ tượng hình
C. Biệt ngữ xã hội
D. Từ tượng thanh
Câu 10: Câu “Hắn bị chị này lẵng cho một cái, ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng còn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu” Từ ngữ in đậm thuộc lớp từ vựng nào ?
A. Từ địa phương
B. Từ tượng hình
C. Biệt ngữ xã hội
D. Từ tượng thanh
Cho các câu văn sau (trích từ Tắt đèn của Ngô Tất Tố). Đọc và trả lời các câu hỏi từ 12 -15:
• Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một cái bát lớn đến chỗ chồng nằm.
• Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
• Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rối hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
• Rồi chị túm lấy cổ hắn, ẩn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
Tìm từ tượng hình trong các câu văn trên:
A. rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo.
B. rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo, nham nhảm
C. chỏng quèo, rón rén, soàn soạt
D. soàn soạt, bịch, bốp
Cho đoạn văn:
“…Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu…”
3) Tìm các từ cùng trường từ vựng chỉ người; chỉ hoạt động của người trong đoạn văn trên?
- Trường từ vựng chỉ người: chị, anh chàng nhện, người đàn bà, vợ chồng.
- Trường từ vựng chỉ hoạt động của người: túm lấy, ấn dúi, chạy, xô đẩy, ngã, trói.