1 giác bám cao su có diện tích s= 10 cm3 được ép sát 1 tâm thủy tinh để kéo giác bám tách khỏi tấm thủy tinh theo phương vuông góc với mặt thủy tinh thì lực kéo tối đa bao nhiêu. cho áp suất khi quyển là 75 cm hg, D= 13600 kg/m3
Trong các bằng chứng dưới đây, có bao nhiêu bằng chứng về áp suất rễ
(1) Cắt ngang thân cây chuối thấy có hiện tượng rỉ nhựa.
(2) Những ngày độ ẩm không khí cao (bão hòa) nước thoát ra tạo thành giọt ở mép lá
(3) Chụp một chuông thủy tinh vào cây còn nguyên lá, một lúc sau thấy xuất hiện nước bám trên chuông.
(4) Lá coban clorua đổi màu tím nhanh hơn khi ép vào mặt dưới lá so với khi ép ở mặt trên lá.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A. Một tia đơn sắc được chiếu vuông góc tới mặt bên AB. Sau hai lần phận toàn phần trên hai mặt AC và AB, tia ló ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc với BC. Tìm điều kiện mà chiết suất n của lăng kính thỏa mãn.
Một ống thủy tinh hở 2 đầu dựng vuông góc với mặt thoáng của nước trong bình, ống có chiêu dài là l=30cm, người ta rót dầu vào ống
a, phần ống nhô lên khỏi mặt thoáng trong bình là bao nhiêu để ống hoàn toàn chứa dầu?
b,nếu ống đang ở trạng thái như câu a, người ta kéo ống lên theo phương thẳng đứng 1 đoạn h.hãy xác định khối lượng dầu đã chảy vào trong nước.
Cho trọng lượng riêng của nước và dầu lần lượt là; d1=10000N/m^3, d2=8000N/m^3, h=4cm, tiết diện của ống thủy tinh là S=2cm^2
Một ống thuỷ tinh được cắm lộn ngược vào một chậu chứa thuỷ ngân, bên trong ống chứa 40 cm3 không khí và một cột thuỷ ngân cao 8 cm so với mực thuỷ ngân trong chậu (Hình a). Người ta ấn sâu ống thủy tinh vào thủy ngân cho tới khi mực thủy ngân ở bên trong và bên ngoài ống bằng nhau (Hình b). Biết áp suất khí quyển là 75 cmHg. Thể tích của không khí còn lại bên trong ống thủy tinh là:
A. 25,7 c m 3
B. 15,7 c m 3
C. 45,7 c m 3
D. 35,7 c m 3
Chọn D.
Trạng thái đầu:
V 1 = 40 c m 3 ; p 1 = 75 – 8 = 67 cmHg.
Trạng thái cuối: V 2 c m 3 ; p 2 = 75 cmHg.
Vì nhiệt độ không đổi nên ta có:
p 1 V 1 = p 2 V 2 → V 2 = p 1 V 1 / p 2 ≈ 35 , 7 c m 3
Một ống thuỷ tinh được cắm lộn ngược vào một chậu chứa thuỷ ngân, bên trong ống chứa 40 c m 3 không khí và một cột thuỷ ngân cao 8 cm so với mực thuỷ ngân trong chậu (H.29.2a). Người ta ấn sâu ống thủy tinh vào thủy ngân cho tới khi mực thủy ngân ở bên trong và bên ngoài ống bằng nhau (H.29.2b). Tính thể tích của không khí còn lại bên trong ống thủy tinh. Biết áp suất khí quyển là 75 cmHg.
Trạng thái đầu: V 1 = 40 c m 3 ; p 1 = 75 – 8 = 67 cmHg.
Trạng thái cuối: V 2 = ? c m 3 ; p 2 = 75 cmHg.
Vì nhiệt độ không đổi nên: p 1 V 1 = p 2 V 2
⇒ V 2 = p 1 V 1 / p 2 ≈ 35,7( c m 3 )
Một ống thuỷ tinh được cắm lộn ngược vào một chậu chứa thuỷ ngân, bên trong ống chứa 40 c m 3 không khí và một cột thuỷ ngân cao 8 cm so với mực thuỷ ngân trong chậu (Hình a). Người ta ấn sâu ống thủy tinh vào thủy ngân cho tới khi mực thủy ngân ở bên trong và bên ngoài ống bằng nhau (Hình b). Biết áp suất khí quyển là 75 cmHg. Thể tích của không khí còn lại bên trong ống thủy tinh là:
A. 25 , 7 c m 3
B. 15 , 7 c m 3
C. 45 , 7 c m 3
D. 35 , 7 c m 3
Chọn D.
Trạng thái đầu: V1 = 40 cm3; p1 = 75 – 8 = 67 cmHg.
Trạng thái cuối: V2 cm3; p2 = 75 cmHg.
Vì nhiệt độ không đổi nên ta có: pV1 = p2V2 → V2 = p1V1/p2 ≈ 35,7 cm3
Một ống thuỷ tinh được cắm lộn ngược vào một chậu chứa thuỷ ngân, bên trong ống chứa 40 c m 3 không khí và một cột thuỷ ngân cao 8 cm so với mực thuỷ ngân trong chậu (Hình a). Người ta ấn sâu ống thủy tinh vào thủy ngân cho tới khi mực thủy ngân ở bên trong và bên ngoài ống bằng nhau (Hình b). Biết áp suất khí quyển là 75 cmHg. Thể tích của không khí còn lại bên trong ống thủy tinh là:
A. 25,7 c m 3
B. 15,7 c m 3
C. 45,7 c m 3
D. 35,7 c m 3
Chọn D.
Trạng thái đầu:
V 1 = 40 c m 3 ; p 1 = 75 – 8 = 67 cmHg.
Trạng thái cuối: V 2 c m 3 ; p 2 = 75 cmHg.
Vì nhiệt độ không đổi nên ta có:
p V 1 = p 2 V 2 → V 2 = p 1 V 1 / p 2 ≈ 35,7 c m 3
Chiếu một tia sáng trắng từ không khí vào tấm thủy tinh có bề day e = 10 cm dưới góc tới i = 80º. Biết chiết suất của thủy tinh đối với tia đỏ và tia tím là nđ = 1,472 và nt = 1,511. Tính khoảng cách giữa tia có màu đỏ và tia có màu tím sau khi ra khỏi tấm thủy tinh
A. 0,069 cm
B. 0,096 cm
C. 0,0345 cm
D. 0,345 cm
Chiếu một tia sáng trắng từ không khí vào tấm thủy tinh có bề day e = 10 cm dưới góc tới i = 80 ° . Biết chiết suất của thủy tinh đối với tia đỏ và tia tím là n d = 1,472 và n t = 1,511. Tính khoảng cách giữa tia có màu đỏ và tia có màu tím sau khi ra khỏi tấm thủy tinh
A. 0,069 cm.
B. 0,096 cm
C. 0,0345 cm
D. 0,345 cm