Khi nung nóng Canxi Cacbonat( CaCO3) ở nhiệt độ cao trong lò nung thu được Canxi oxit(CaO) và khí Cacbonic (CO2). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi như thế nào so với chất rắn ban đầu? Hãy giải thích.
Khi nung nóng canxi cacbonat ( C a C O 3 ) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit và khí C O 2 . Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi như thế nào so với chất rắn ban đầu?
Đáp án
Vì khi nung ( C a C O 3 ) , khí C O 2 thoát ra nên khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng giảm. Phương trình hóa học :
C a C O 3 → t ° C a O + C O 2
Khi đun nóng canxi cacbonat ( C a C O 3 ) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit và khí C O 2 . Hãy cho biết khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi như thế nào so với chất rắn ban đầu?
Khi nung đá vôi thì tạo ra lượng khí C O 2 đáng kể thoát ra ngoài nên làm khối lượng sản phẩm phản ứng giảm.
a) Khi nung nóng canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit và khí CO2. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi như thế nào so với chất rắn ban đầu?
Vì khi nung CaCO3, khí CO2 thoát ra nên khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng giảm. Phương trình hóa học :
CaCO3 →t° CaO + CO2
Vì khi nugn thanh sắt thì sắt sẽ kết hợp với oxi tạo oxit sắt nên khối lượng tăng sau phản ứng.
Khi nung đá vôi (CaCO3) thì sẽ có CO2 thoát ra ngoài, cho nên chất rắn thu được sau phản ứng giảm.
VPT: CaCO3 -> CaO + CO2
Khi nugn đá vôi thì tạo ra lượng khí CO2 đáng kể thoát ra ngoài nên làm khối lượng sản phẩm phản ứng giảm.
a) Khi nung nóng canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit và khí CO2. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi như thế nào so với chất rắn ban đầu?
b) Khi nung thanh sắt rong không khí thì khối lượng thanh sắt sau phản ứng thay đổi như thế nào?
Mấy cái này bn lên mạng mà tìm, nó có hết á. Mấy câu bn đăg lên toàn là những câu có trên mạng. Sao ko tìm đi.
Tham khảo:
Vì khi nung CaCO3, khí CO2 thoát ra nên khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng giảm. Phương trình hóa học :
CaCO3 →t° CaO + CO2
Vì khi nugn thanh sắt thì sắt sẽ kết hợp với oxi tạo oxit sắt nên khối lượng tăng sau phản ứng.
Vì khi nung CaCO3, khí CO2 thoát ra nên khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng giảm. Phương trình hóa học :
CaCO3 →t° CaO + CO2
Vì khi nugn thanh sắt thì sắt sẽ kết hợp với oxi tạo oxit sắt nên khối lượng tăng sau phản ứng.
Tham khảo trên mạng nà:
Khi nung nóng đá vôi (CaCO3) thì sẽ xảy ra phản ứng:
\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\). Mà khí CO2 sẽ bay hơi hết nên khối lượng sẽ giảm đi.
a)khi nung nóng canxi cacbonat ở nhiệt độ cao thu được canxi oxit và cacbon .khối lượng chất rắn thay đổi nhu thế nào so với chất rắn ban đầu.
b) khi nung thanh sắt trongkhoong khí thì khối lượng thanh sắt thay đổi như thế nào so vs thanh sắt ban đầu
a.khối lượng chất rắn sẽ giảm so với ban đầu
b.khối lượng thanh sắt sẽ tăng so với ban đầu
Nung một lượng chất canxi cacbonat (CaCO3) thu được 560g canxi oxit (CaO) và 440g khí cacbonic (CO2) . Tính khối lượng canxi cacbonat đã dùng.
PTHH: \(CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=560+440=1000\left(g\right)=1\left(kg\right)\)
Vậy khối lượng CaCO3 đã dùng là 1 kg
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$m_{CaCO_3\ đã\ dùng} = m_{CaO} + m_{CO_2} = 560 + 440 = 1000(gam)$
.
Câu 1. Khi nung nóng canxi cacbonat (đá vôi CaCO3), thu được canxi oxit (vôi sống CaO) và khí
cacbonic (CO2). Nếu nung 5 tấn canxi cacbonat sinh ra 2,8 tấn khí cacbonic và canxi oxit.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Xác định khối lượng canxi oxit tạo thành.
Câu 2. Đốt cháy 6,5 gam kẽm trong không khí cần 1,6 gam khí oxi và thu được sản phẩm là kẽm
oxit.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành.
Câu 3. Nung 84 gam magie cacbonat thấy khối lượng chất rắn giảm đi 44 gam.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên. Biết phản ứng sinh
ra magie oxit và khí cacbonic.
b. Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
Câu 4. Nung m gam canxi cacbonat thu được 112 gam vôi sống và 88 gam khí cacbonic (CO2).
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Tính m? Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Câu 5. Có một viên đá vôi nhỏ, một ống nghiệm đựng dung dịch axit clohiđric và một cân nhỏ có độ chính xác cao. Biết đá vôi tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra canxi clorua, khícacbonic và nước. Làm thế nào tính được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit clohiđric?
Khi nung canxi cacbonat ( CaCO3) thu được canxi oxit ( CaO ) và khí cacbonic ( CO2)
a, Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra khi nung 5 tấn canxi cacbonat thu được 28,8 tấn canxi oxit
b, Nếu thu được 112 kg canxi oxit và 88 kg khí cacbonic thì khối lượng của canxi cacbonat là bao nhiêu
Người ta nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được canxi oxit (CaO) và 5,6 lít khí cacbonic (CO2).
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng.
c) Tính khối lượng CaO thu được sau phản ứng.
a, CaCO3 --t0--> CaO + CO2
b, Ta có nCO2= 5,6/22,4=0,25 = nCaCO3
=> mCaCO3= 0,25.100=25 g
c, nCaO = nCO2=0,25
=> mCaO= 0,25.56=14 g
a, PTHH : CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO+CO2
b,n CaCO3= n CO2 =\(\frac{5,6}{22,4}\)= 0,25 g
=>m CaCO3 = 0,25.100 = 0,5g
c, m CaO= 0,25. 56 = 14 ( g)