tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 28,6g na2co3 ngậm 10 phân tử nước
Công thức hoá học của sulfur dioxide là SO2.
a. Hãy cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.
b. Tính khối lượng phân tử
c. Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất
`#3107.101107`
a. Sửa đề: Hãy cho biết khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.
- Trong phân tử \(\text{SO}_2\) gồm 2 nguyên tử, nguyên tử S và O
`=>` NTK của S là `32` amu, NTK của phân tử O là `16` amu
b.
Khối lượng phân tử của SO2 là:
\(32+16\cdot2=64\left(\text{amu}\right)\)
c.
Số `%` của S có trong SO2 là:
\(\text{%S }=\dfrac{32\cdot100}{64}=50\left(\%\right)\)
Số `%` của O2 có trong SO2 là:
\(\text{%O = 100%}-\text{50% = 50%}\)
Vậy:
a. S: `32` amu, O: `16` amu
b. PTK của SO2 là `64` amu
c. \(\text{%S = 50%; %O = 50%.}\)
Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử: NA2CO3,CO2,SO2,Fe3O4
\(\%_{Na_{\left(Na_2CO_3\right)}}=\dfrac{23.2}{23.2+12+16.3}.100\%\approx43,4\%\)
\(\%_{C_{\left(Na_2CO_3\right)}}=\dfrac{12}{23.2+12+16.3}.100\%\approx11,3\%\)
\(\%_{O_{\left(Na_2CO_3\right)}}=100\%-43,4\%-11,3\%=45,3\%\)
(Các chất còn lại tương tự.)
Bài 4. Tính thể tích (đo ở đktc) của: a) 0,5 mol SO2 b) 3,2 g CH4 c) 0,9.1023 phân tử khí N2
Bài 5. Tính khối lượng của: a) 0,1 mol Al b) 0,3 mol Cu(NO3)2 ; c) 1,2.1023 phân tử Na2CO3 d) 8,96 lít CO2 (đktc) ; e) Mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol K2CO3
cứu mình cần gấp
4.
a) \(V_{SO_2}=0.5\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
b) \(V_{CH_4}=\dfrac{3.2}{16}\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
c) \(V_{N_2}=\dfrac{0.9\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
5.
a) \(m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)
b) \(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0.3\cdot188=56.4\left(g\right)\)
c) \(m_{Na_2CO_3}=\dfrac{1.2\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}\cdot106=21.2\left(g\right)\)
d) \(m_{CO_2}=\dfrac{8.96}{22.4}\cdot44=17.6\left(g\right)\)
e) \(m_K=0.5\cdot2\cdot39=39\left(g\right)\\ m_C=0.5\cdot12=6\left(g\right)\\ m_O=0.5\cdot3\cdot16=24\left(g\right)\)
Một muối ngậm nước có công thức là MgX2.nH2O (X là nguyên tố chưa biết, n là số tự nhiên; 5 ≤ n ≤ 8). Biết %Mg = 11,82%.
a/ Hãy xác định công thức hóa học của muối ngậm nước trên.
b/ Tính % khối lượng của X trong tinh thể.
c/ Tính khối lượng H3PO4 có chứa lượng H bằng lượng H có trong 40,6 gam tinh thể trên
a) \(\%Mg=\dfrac{24}{24+2.M_X+18n}.100\%=11,82\%\)
=> MX + 9n = 89,523
Xét n = 5 => MX = 44,5 (Loại)
Xét n = 6 => MX = 35,5 => X là Cl
Xét n = 7 => MX = 26,5 (Loại)
Xét n = 8 => MX = 17,5 (loại)
Vậy CTHH của tinh thể là MgCl2.6H2O
b) \(\%Cl=\dfrac{35,5.2}{203}.100\%=34,975\%\)
c) \(n_{MgCl_2.6H_2O}=\dfrac{40,6}{203}=0,02\left(mol\right)\)
=> nH = 0,02.12 = 0,24 (mol)
=> \(n_{H_3PO_4}=\dfrac{0,24}{3}=0,08\left(mol\right)\)
=> mH3PO4 = 0,08.98 = 7,84 (g)
Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là "Cu và Cu, trong đó Cu chiếm 73%
a. Xác định số khối A của đồng vị thứ 2. Biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54.
b. Tính % khối lượng của 6 Cu trong phân tử muối ngậm nước CUSO4.5H2O.
1 Tính khối lượng MOL(M) của kali pemanganat.
2. Tính số mol nguyên tử và khối lượng của mỗi nguyên tố hoá học có trong 1 mol kali pemanganat
3. Trong phân tử kali pemanganat , nguyên tố nào có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất?Tại sao?
1. Khối lượng mol của KMnO4 là :
39 + 55 + 16.4 = 158 (g/mol)
2. nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO4 = 4 mol
mK = 1.39 = 39 (g)
mMn = 1.55 = 55 (g)
mO = 4.16 = 64 (g)
3. Nguyên tố oxi có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất vì khối lượng của oxi chiếm nhiều nhất (64 > 55 > 39) nên thành phần phần trăm của oxi là lớn nhất.
Mn : 1 nguyên tử => mMn = 55 x 1 = 55 gam
O : 4 nguyên tử => mO = 16 x 4 = 64 gam
3. Trong phân tử kali pemanganat, nguyên tố O có thành phần phần trăm lớn nhất vì mO > mMn > mK ( 64 > 55 > 39 )
câu 10
Một hợp chất có phân tử khối bằng 61 đvC. Trong phân tử, nguyên tử Oxi chiếm 25.8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố natri. Hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học có trong phân tử của hợp chất.
câu 9
Phân tử nhôm sunfat gồm 2Al, 3S, xO(x nguyên tử Oxi) và phân tử khối là 342 đvC. Tìm x( tìm số nguyên tử oxi)
Vì phân tử khối = 342 đvC
=> 2.MAl+3.MS + x.MO =342
=> x= (342 - 2*27-3*32 )/16=12.
giải cụ thể ra cho mình nha, đừng làm tắt, mình đọc khó hiểu lắm
1 ý nghĩa của nguyên tố hóa học cho biết
a . nguyên tố nào tạo ra chất
b . phân tử khối của chất
c . số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất
d tất cả đáp án trên
2 vì sao khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử? chọn đáp án đúng
a . số p = số e
b . do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron
c . do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé
d . do nơtron ko mạng điện
1 ý nghĩa của nguyên tố hóa học cho biết
a . nguyên tố nào tạo ra chất
b . phân tử khối của chất
c . số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất
d tất cả đáp án trên
2 vì sao khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử? chọn đáp án đúng
a . số p = số e
b . do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron
c . do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé
d . do nơtron ko mạng điện
Một hợp chất có phân tử gồm 2Al, 3X và 12O.
a/ Tính phân tử khối của hợp chất. Biết phân tử của hợp chất nặng hơn phân tử nước là 19 lần.
b/ Tìm nguyên tử khối của nguyên tố X , cho biết tên và KHHH của nguyên tố X.
c/ Tính khối lượng bằng gam của X.
\(a,PTK_{HC}=19PTK_{H_2O}=18\cdot19=342\left(đvC\right)\\ b,PTK_{HC}=2NTK_{Al}+3NTK_x+12NTK_O=342\\ \Rightarrow2\cdot27+3NTK_x+12\cdot16=342\\ \Rightarrow3NTK_x=342-54-192=96\\ \Rightarrow NTK_x=32\left(đvC\right)\)
Vậy X là lưu huỳnh (S)
\(c,m_x=m_S=32\left(đvC\right)=32\cdot1,66\cdot10^{-24}=5,312\cdot10^{-23}\left(g\right)\)