có các chất;Na2O;Na;Na2SO4;Na2CO3;NaCl
a)dựa vào mối quan hệ giữa các chất,hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển dổi hóa học
b)viết các PTHH cho dãy chuyễn hóa trên
mai mình làm rồi giúp giùm nha
Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn BaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?
A. H2O
B. HCl
C. H2SO4
D. Fe(OH)2
Đáp án A
- Hòa tan lần lượt các mẫu vào nước, mẫu chất rắn nào tan là BaO
PTHH: BaO + H2O → Ba(OH)2
- Lấy Ba(OH)2 cho vào 2 chất rắn, chất nào tan ra là Al2O3 còn lại là MgO
PTHH: Ba(OH)2 + Al2O3 + H2O → Ba(AlO2)2 + 2H2O
Cho các hợp chất sau: NaCl, K2O, KCl, CaO
a. Giải thích sự hình thành liên kết ion trong các hợp chất trên.
b. Viết pt pư tạo thành từ các đơn chất ban đầu (có ghi sự di chuyển electron)
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
A. Vinylamoni fomat và amoni acrylat
B. Amoni acrylat và axit 2-amino propionic
C. Axit 2-amino propinic và axit 3- amino propionic
D. Axit 2-amino propionic và amoni acrylat
Chọn B
Theo đề X và Y đều là chất rắn Þ X, Y là amino axit hoặc muối amoni.
+ X tác dụng với NaOH tạo khí Þ X là muối amoni: \ C H 2 = C H - C O O N H 4
+ Y có phản ứng trùng ngưng Þ Y là amino axit: N H 2 C 3 H 6 - C O O H
Vậy tên gọi của X, Y lần lượt là amoni acrylat và axit 2-amino propionic.
Sau bài thực hành hóa học trong chất thải ở dạng dung dịch chứa các ion: Cu2+, Fe3+, Zn2+, Pb2+, Hg2+. Dùng chất nào sau đây có thể xử lí sơ bộ các chất trên?
A. HNO3
B. Etanol
C. Giấm ăn
D. Nước vôi dư.
Đáp án D
Các ion Cu2+, Fe3+, Zn2+, Pb2+, Hg2+ tạo kết tủa hiđroxit với Ca(OH)2. Khi đó kết tủa và đun xử lý.
Cho các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO3, Na2S, HCl. Chỉ dùng một chất nào sau đây có thể nhận biết được cả 5 chất trên?
A. Quì tím
B. H2SO4
C. Pb(NO3)2
D. BaCl2
Đáp án A
Thí nghiệm trên từng lượng nhỏ hóa chất
Cho quỳ tím vào từng dung dịch: HCl làm quì tím hóa đỏ, Na2CO3 làm quì tím hóa xanh.
Cho HCl vào 3 mẫu thử còn lai. Lọ có khí thoát ra có mùi trứng thối là Na2S, lọ có khí mùi sốc là Na2SO3, lọ còn lại không hiện tượng là NaCl.
PTHH
2HCl + Na2S → 2NaCl + H2S
2HCl +Na2SO3 → 2NaCl + SO2 + H2O.
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn là:
Tham khảo
Có 4 chất dinh dưỡng quan trọng là chất đạm, chất đường bột, chất béo, vitamin và khoáng chất.
Tham khảo
Thực phẩm là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng tự nhiên và đa dạng. Có 4 chất dinh dưỡng quan trọng là chất đạm, chất đường bột, chất béo, vitamin và khoáng chất.
Tham khảo
Các chất dinh dưỡng vô cùng quan trọng là :
- Chất đạm
- Chất bột đường
- Chất béo
- Vitamim - Khoáng chất
Trong phân tử của các hợp chất cacbohydrat luôn có:
A. Nhóm chức axit.
B. Nhóm chức anđehit.
C. Nhóm chức xeton.
D. Nhóm chức ancol.
Đáp án D
Polisaccarit (tinh bột, xenlulozơ) và đisaccarit (mantozơ, saccarozơ) đều cấu tạo từ các monosaccarit mà các monosaccarit (glucozơ, fructozơ) đều chứa các nhóm -OH trong phân tử trong phân tử hợp chất cacbohydrat luôn có nhóm chức ancol
Trong các chất : etilen, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Trong các chất : etilen, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Chọn B
etilen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat
Trong các chất : etilen, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 5
B. 4.
C. 3
D. 6