khử 10 g hh gồm 2 oxit Fe2O3 và Al2O3 bằng CO dư khí thoát ra đãn qua dd nước vôi trong dư thấy tạo thành 15g kết tủa. Tính % khối lượng từng oxit trong hh
khử 10 gam hỗn hợp fe2o3 al2o3 bằng khí co dư , khí thoát ra cho tác dụng với nước vôi thu được 15 gam kết tủa . tính thành phần phần trăm khối lượng của các oxit
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3↓ + H2O
0,15<-----0,15
Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
0,05<-------------------------------0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,05.160}{10}.100\%=80\%\\\%m_{Al_2O_3}=100\%-80\%=20\%\end{matrix}\right.\)
a) Đốt hỗn hợp C và S trong O2 dư tạo ra hỗn hợp khí A.
Cho 1/2 A lội qua dd NaOH thu đc dd B + khí C.
Cho khí C qua hỗn hợp chưa CuO,MgO nung nóng thu đc chất rắn D và khí E. Cho Khí E lội qua dd Ca(OH)2 thu đc kết tủa F và dd G. Thêm dd KOh và dd G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy kết tủa F. Cho 1/2 A còn lại qua xúc tác nóng tạo ra khí M. Dẫn M qua dd BaCL2 thấy có kết tủa N. Xác định thành phần A,B,C,D,E,F,G,M,N và viết tất cả các pứ hóa học xảy ra
b) Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO,Fe2O3,FeO,Al2O3 nung nóng thu đc 2,5g chất rắn, Toàn bộ khí thoát ra sục vào nc vôi trong dư thấy có 15g kết tủa trắng. tính khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu
Cho V lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8g oxit săt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc hh khí A có tỉ khối so với hidro = 22. Dẫn hh khí A đi qua dd nước vôi trong dư thu đc 15g kết tủa. Tìm CTHH của oxit sắt và tính V
Đặt CTHH oxit sắt: \(Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+yCO\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yCO_2\)
hh khí A gồm: khí CO2 và có thể có CO (dư)
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=22\) \(\Rightarrow M_A=22.2=44\) \((g/mol)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{44n_{CO_2}+28n_{CO\left(dư\right)}}{n_{CO_2}+n_{CO\left(dư\right)}}=44\)
\(\Leftrightarrow16n_{CO\left(dư\right)}=0\)
\(\Leftrightarrow n_{CO\left(dư\right)}=0\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,15 0,15 ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(Fe_xO_y\right)}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(Fe_xO_y\right)}=\dfrac{8-0,15.16}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}\) \(\Rightarrow\) CTHH: \(Fe_2O_3\)
\(V_{CO}=V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
dẫn hh khí gồm metan và etilen qua bình đựng nước brom dư thấy có 8g brom tgia pư. khí thoát ra đêm dốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dưu thấy có 15g kết tủa tạo thành
a)Cho 0,3mol FexOy tham gia phản ứng nhiệt nhôm thấy tạo ra 0,4mol Al2O3. Xác định công thức oxit sắt?
b)Đốt cháy ko hoàn toàn 1 lượng sắt đã dùng hết 2,24 lít O2 ở đktc, thu đc hỗn hợp A gồm các oxit sắt và sắt dư. Khử hoàn toàn A bằng khí CO dư, khí đi ra sau pứ đc dãn vào bình đựng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu đc
Cho 24,8g hh gồm Na2CO3 và Na2SO4 td với 200ml ĐĐ BaCl2 dư, thấy tạo ra a gam kết tủa. Cũng lượng hh trên cho td với dd HCl dư thấy thoát ra 2,24l khí(đktc) a. Tính thành phần% klg các chất trong hh ban đầu b. Tính a gam kết tủa c. Tính nồng độ mol của dd BaCl2 đã phản ứng
Câu 5: Khử hoàn toàn 23, 2g hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO ở nhiệt độ cao. thu được Fe và một chất khi. Dẫn khí thu được sục vào nước vòi trong dư thấy xuất hiển 40g kết tủa trắng tạo thành a. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng oxit trong hỗn hợp đấu. c. Tinh thể tích khí CÓ cần dùng (ở đktc) b. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng. c. Tính thể tích khí CO(ở đktc) cần dùng
a) Gọi số mol Fe2O3, FeO là a, b (mol)
=> 160a + 72b = 23,2 (1)
PTHH: Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
a------>3a-------->2a----->3a
FeO + CO --to--> Fe + CO2
b---->b---------->b---->b
=> nCO2 = 3a + b (mol)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,4<-----0,4
=> 3a + b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,1.160}{23,2}.100\%=68,97\%\\\%m_{FeO}=\dfrac{0,1.72}{23,2}.100\%=31,03\%\end{matrix}\right.\)
b)
nFe = 2a + b = 0,3 (mol)
=> mFe = 0,3.56 = 16,8 (g)
c) nCO = 3a + b = 0,4 (mol)
=> VCO = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
khử 6,96g một oxit sắt bằng lượng dư khí CO, thu được hh khí A và chất rắn B. Dẫn toàn bộ A đi từ từ qua lượng dư dd Ca(OH)2 thì thấy khối lượng dd sau pứ giảm 6,72g so với ban đầu. Cho toàn bộ B pứ với 100ml dd hh gồm AgNO3 1,2M và Cu(NO3)2 0,6M thì thu được m (g) chất rắn C
biết các pứ xảy ra hoàn toàn
Xác định CTPT của oxt sắt và tính giá trị m (g)
\(m_{giảm}=m_{Ca\left(OH\right)_2}-m_{H_2O}=6,72\left(g\right)\\ \rightarrow n_{giảm}=\dfrac{6,72}{74-18}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
Theo pthh: \(n_{giảm}=n_{CO_2}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: FexOy + yCO --to--> xFe + yCO2
Bảo toàn O: \(n_{CO}=n_{CO_2}=n_{O\left(oxit\right)}=0,12\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{Fe}=\dfrac{6,96-0,12.16}{56}=0,09\left(mol\right)\)
CTHH: FexOy
=> x : y = 0,09 : 0,12 = 3 : 4
=> Oxit đó là Fe3O4
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{AgNO_3}=0,1.1,2=0,12\left(mol\right)\\n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,1.0,6=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Fe + 2AgNO3 ---> Fe(NO3)2 + 2Ag
0,06 0,12 0,12
Fe + Cu(NO3)2 ---> Fe(NO3)2 + Cu
0,03 0,03
\(m=0,12.108+0,03.64=14,88\left(g\right)\)
Trong phòng thí nghiệm người ta dẫn V lít hỗn hợp gồm 2 khí CO và H2 ở đktc qua m (g) oxit sắt nung nóng
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 (g) hỗn hợp chất X gồm 3 chất Fe3O4, Fe2O3 , Fe
Khí thoát ra được dẫn vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình tăng 1,06 (g) và thu được 2(g) kết tủa
Tình V và m?