cho 4,8g bột sắt chảy hết trog 3,2g khí Oxi<đktc> tạo ra Oxit sắt từ <Fe3 O4>
A> Viết pthh của phạn ứng và cho biết tỉ lệ số ng tử phân tử của các chất trog phản ứng
B tính khối lượng oxit sắt tự tạo thành
cho 4,8g bột sắt chảy hết trog 3,2g khí Oxi (đktc) tạo ra Oxit sắt từ fe3o4
a viết pthh của phạn ứng và ccho bt tỉ lệ số ng tử phân tu của căc chất trog phạn ung
Giải:
PTHH: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
Số phân tử Fe : Số phân tử O2 : Số phân tử Fe3O4 = 3:2:1
Câu 4 (4 điểm):
Biết rằng kim loại kẽm tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2). a. Lập PTHH của phản ứng
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử kẽm lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
\(a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Tỉ lệ số nguyên tử Kẽm : Số phân tử Axit Clohidric = 1:2
Tỉ lệ số nguyên tử Kẽm : Số phân tử Kẽm Clorua = 1:1
Tỉ lệ số nguyên tử kẽm ; Số phân tử khí Hidro = 1:1
Dạng này khá cơ bản, em coi không hiểu hỏi lại nhé!
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số trong nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
1) Al + H2SO4 = Al2(SO4)3 + 2
2Al+3H2>>3NH3
Số nguyên tử Al, số phân tử H2SO4, số phân tử Al2(SO4)3, số phân tử H2=2:3:1:3
1) PTHH : 2Al + 3H2SO4 ==> Al2(SO4)3 + 3H2
2 : 3 : 1 : 3
Cho 2.8g sắt phản ứng với oxi trong không khí thu được oxit sắt từ \(Fe_3O_4\)
a) Tính khối lượng oxit sắt từ
b)Tính thể tích khí \(O_2\) đã phản ứng
c)Tính thể tích của không khí đã phản ứng (biết trong không khí oxi chiếm 20%)
nFe= 2,8/56=0,05(mol)
PTHH: 3Fe+2O2-> Fe3O4
0,05 0,003 0,0167
a) mFe3O4= 0,0167. 232=3,8744(g)
b) Vo2 = 0,003.22,4=0,0672(l)
Ta có : nFe=2,8/56=0,05 mol
3Fe+2O2--->Fe3O4 (1)
a) theo pt (1) nFe3O4=1/3nFe=1/60 mol
=> mFe3O4=1/60 . MFe3O4 =58/15 gam
b) nO2 =2/3 nFe=0,05 .2/3=1/30 mol
=> VO2=1/30 .22,4=0,7467 lít
c) Vkhông khí=5. VO2=3,73 lít.
Cho m gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 10% thu được 1,12lit khí hidro ( ở đktc )
a , Viết PTHH của phản ứng trên
b , Tính khối lượng bột sắt ( m )
c , Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng ( Biết : Fe = 56 ; H=1 )
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
_____0,05__0,1____________0,05 (mol)
b, mFe = 0,05.56 = 2,8 (g)
c, mHCl = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{3,65}{10\%}=36,5\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.05......0.1...................0.05\)
\(m_{Fe}=0.05\cdot56=2.8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.1\cdot36.5\cdot100}{10}=36.5\left(g\right)\)
Cho 4.48l khí CO ở đktc từ từ đi qua ống đựng 8g oxit sắt nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2=20
A. Xác định công thức của oxit sắt
B. Tính % V của CO2 có trong hỗn hợp
0,2 mol CO -> hỗn hợp khí sau phản ứng cũng có số mol là 0,2 mol ,gồm CO và CO2 .
ta có x + y = 0,2 và 28x + 44y = 40x + 40y
-> x = 0,05 và y = 0,15
-> trong 8 gam oxit sắt có 0,15 mol = 2,4 gam O còn lại là 5,6 gam Fe = 0,1 mol
-> công thức oxit sắt là Fe2O3 .
% thể tích CO2 = 3/4 = 75% .
Cho 4.48l khí CO ở đktc từ từ đi qua ống đựng 8g oxit sắt nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2=20
A. Xác định công thức của oxit sắt
B. Tính % V của CO2 có trong hỗn hợp
a.FexOy+yCO->xFe+yCO2
Gọi x là nCO pư.
Ta có:Mhh khí=20*2=40
nCO=4,48/22,4=0,2(mol)
40=\(\dfrac{28\cdot\left(0,2-x\right)+44x}{0,2-x+x}\)=>x=0,15
=>nCO pư=0,15(mol)=>nFexOy=0,15/y(mol)
=>MFexOy=\(\dfrac{8}{\dfrac{0,15}{y}}\)
Mặt khác ta có:56x+16y=\(\dfrac{8}{\dfrac{0,15}{y}}\)
=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\) Vậy CT: Fe2O3
b.%VCO2=%nCO2=\(\dfrac{0,15\cdot100}{0,2}=75\%\)
cho 8,4g sắt chảy trong bình chứa 1,12 L khí oxi
a. tính khối lượng oxit săt́ từ thu đc
b. chất nào còn dư sau phản ứng?, khối lượng chất dư là bn?
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4|\)
3 2 1
0,15 0,05 0,025
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,15}{3}>\dfrac{0,05}{2}\)
⇒ Fe dư , O2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của O2
\(n_{Fe3O4}=\dfrac{0,05.1}{2}=0,025\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe3O4}=0,025.232=5,8\left(g\right)\)
b) \(n_{Fe\left(dư\right)}=0,15-\left(\dfrac{0,05.3}{2}\right)0,075\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe\left(dư\right)}=0,075.56=4,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ a,PTHH:3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ Vì:\dfrac{0,05}{2}< \dfrac{0,15}{3}\Rightarrow Fedư\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{2}.n_{O_2}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(mol\right)\\ m_{Fe_3O_4}=232.0,025=5,8\left(g\right)\\ b,n_{Fe\left(dư\right)}=0,15-\dfrac{3}{2}.0,05=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}\left(dư\right)=0,075.56=4,2\left(g\right)\)
Để hòa tan hết 6,94g hỗn hợp X gồm bột Al và 1 oxit sắt cần dùng 200ml ddH2SO4 loãng thu được 0,672l khí (đktc) và ddA. Nếu đem 10,41g hỗn hợp X trên khử bằng CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 7,53g chất rắn
a) Hãy tìm CT của oxit sắt đó
b) Chưng minh. hỗn hợp A tan hết.