Cho 16g Oxit kim loại pứ hết với 21,9g HCl.Xđ công thức oxit
Cho 16g Oxit kim loại pứ hết với 21,9g HCl.Xđ công thức oxit
Cho 16g Oxit kim loại pứ hết với 21,9g HCl.Xđ công thức oxit
Cho kim loại sắt Fe tác dụng vừa đủ với 147gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 20℅ thu được muối và khí hidro. Dân toàn bộ khí hidro qua 16g oxit kim loại có hóa trị III. Xác định công thức hóa học của oxit cầu cíu các cao nhân
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{147.20\%}{98}=0,3\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{axit}=0,3\left(mol\right)\\ Đặt:A_2O_3\\ A_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2A+3H_2O\\ n_{oxit}=\dfrac{n_{H_2}}{3}=\dfrac{0,3}{3}=0,1\left(mol\right)\\ M_{oxit}=\dfrac{16}{0,1}=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)=2M_A+48\\ \Rightarrow M_A=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Sắt\left(Fe=56\right)\\ \Rightarrow Oxit:Fe_2O_3\)
Cần 6.72g H2 (đktc) để khử hết 16g oxit của một kim loại hóa trị III. Xác định công thức hóa học của oxiy
gọi oxit của kim loại là : A2O3
nH2=0,3mol
PTHH: A2O3+3H2=>2A+3H2O
0,1<- 0,3----->0,2
=> M(A2O3)=\(\frac{16}{2A+16.3}=0,1\)
<=>0,2A=11,2
=>A=56
=> Alaf Fe
=> công thức là Fe2O3
Cho 12g một OXIT kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn vs 21,9g HCl.Xác định CTHH oxit đó
nHCl = 21,9/36,5 = 0,6 (mol)
PTHH: RO + 2HCl -> RCl2 + H2
nRO = 0,6/2 = 0,3 (mol)
M(RO) = 12/0,3 = 40 (g/mol)
=> R + 16 = 40
=> R = 24
=> R là Mg
\(n_{HCI}\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left[mol\right]\)
PTHH: RO + 2HCl → RCl2 + H2O
Mol: 0,3 ; 0,6
\(M_{RO}=\dfrac{12}{0,3}=40\left[\dfrac{g}{mol}\right]\)
\(M_R=40-16=24\left[\dfrac{g}{mol}\right]\)
⇒ R là magie
cho 4,48g một oxit kim loại (II) phản ứng hết với 100ml dd H2SO4 0,8M Hãy tìm công thức của oxit trên
Gọi CTHH của oxit kim loại là: RO
Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{0,1}=0,8M\)
=> \(n_{H_2SO_4}=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: RO + H2SO4 ---> RSO4 + H2O
Theo PT: \(n_{RO}=n_{H_2SO_4}=0,08\left(mol\right)\)
=> \(M_{RO}=\dfrac{4,48}{0,08}=56\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{RO}=NTK_R+16=56\left(g\right)\)
=> NTKR = 40(đvC)
=> R là canxi (Ca)
CTHH của oxit là: CaO
Hóa học 8 :
Đốt cháy hoàn toàn 12,8g kim loại R hóa trị \(x\le3\)bằng một lượng õi vừa đủ thu được oxit (tạo bởi R và oxi) có khối lượng bằng 16g.
Xác định công thức của kim loại R và công thức oxit
a;2R + O2 →→2RO
b;Theo định luật BTKL ta có:
mR+mO=mRO
=>mO=8-4,8=3,2(g)
c;Theo PTHH ta có:
nR=nRO
<=>4,8R=8R+164,8R=8R+16
=>R=24
Vậy R là magie,KHHH là Mg
Dựa theo công thức bài này lm cậu nhé !
Cho 3,1 g oxit của kim loại R hóa trị 1 tác dụng hết với nước thu được 4 gam hợp chất hiđroxit của kim loại R xác định công thức hóa học và đọc tên oxit kim loại đó
\(n_{R_2O}=\dfrac{3,1}{2.M_R+16}\left(mol\right)\)
PTHH: R2O + H2O --> 2ROH
__\(\dfrac{3,1}{2.M_R+16}\)----->\(\dfrac{3,1}{M_R+8}\)
=> \(\dfrac{3,1}{M_R+8}\left(M_R+17\right)=4=>M_R=23\left(Na\right)\)
CTHH của oxit là Na2O (natri oxit)
\(AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
x _____________x___________
\(\frac{x.\left(A+16\right)}{x.\left(A+71\right)}=\frac{16}{27}\)
Rút x
\(\frac{A+16}{A+71}=\frac{16}{27}\)
a/ A = 64:Cu
b/\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,2____0,2 ______0,2
\(n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,02.64=12,8\left(g\right)\)