Các loại liên kết hóa học của ARN là liên kết nào ?
Mọi người giúp e nhanh nhé ❤
Muối ăn là hợp chất rất quan trọng đối với con người. Liên kết hóa học trong tinh thể muối ăn thuộc loại liên kết nào?
A. Cộng hóa trị không cực.
B. Hiđro.
C. Ion.
D. Cộng hóa trị có cực.
Cho các loại liên kết hóa học sau:
(1) liên kết peptit
(2) liên kết hidro
(3) liên kết đisunphua (- S – S -)
(4) liên kết phôtphodieste
(5) liên kết glucozit
Có mấy loại liên kết tham gia duy trì cấu trúc của protein bậc 3?
A. 2.
B. 3
C. 4.
D. 5
Cho các loại liên kết hóa học sau:
(1) Liên kết peptit
(2) Liên kết hidro
(3) Liên kết đisunphua (- S - S -)
(4) Liên kết phôtphodieste
(5) Liên kết glucozit
Có mấy loại liên kết tham gia duy trì cấu trúc của protein bậc 3?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải:
Các liên kết (1), (2), (3) tham gia duy trì cấu trúc của protein bậc 3.
Đáp án cần chọn là: B
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. Thành phần nguyên tố nhất thiết phải có C và H.
2. Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
4. Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết ion.
5. Dễ bay hơi, khó cháy.
6. Phản ứng hóa học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là
A. 4,5,6
B. 1,2,3,5
C. 2,3
D. 2,4,6
Liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị.
C. Liên kết cho nhận.
D. Liên kết hidro.
Đáp án B
Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X và Y lần lượt là 58 và 52. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong hợp chất của X và Y thuộc loại liên kết nào?
A. Cộng hóa trị không phân cực
B. Cộng hóa trị phân cực
C. Ion
D. Cho nhận
Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Kết quả của phản ứng hóa học như thế nào
giúp mik vs
Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác.
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, 0.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
4 liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy,
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 4, 5, 6.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 5.
D. 2, 4, 6.
Gen sao mã 1 số lần và đã lấy của môi trường 9048 nu. Trong quá trình đó ,đã có 21664 liên kết hydro bị phá vỡ .Trong mỗi phân tử ARN được tổng hợp có 2261 liên kết hóa trị
1, Xác định số lần sao mã của gen
2, Tính số lượng từng loại nu của gen
3, Trong các phân tử ARN được tổng hợp có bao nhiêu liên kết hóa trị được hình thành
N=4524
N(2^x)=9048
x = 2 lần phiên mã
H*2^2 = 21664
H=5416
2A+3G=5416
2A+2G= 4524
GIẢI HỆ TA ĐƯỢC A=T= 1370
G=X= 892
C) liên kết rN = N/2 -1 4524/2-1=2261
bạn ơi làm chi tiết hơn đc ko ạ ?
Giả sử gen trên có tổng số nu là N và đã thực hiện sao mã k lần (k thuộc số tự nhiên khác 0)
Số liên kết hóa trị trong mỗi phân tử ARN là:
N – 1 = 2261 => N = 2262 nu
=> Tổng số ribo nu trong mỗi phân tử ARN là: rN = N/2 = 1131 (ribo nu)
a. Số lần sao mã của gen trên là: 9048 : 1131 = 8 (lần)
b. Tính số lượng từng loại nu của gen:
Ta có: A + G = N/2 = 1131 ó 2 A + 2 G = 2262 (1)
Số lk hidro bị phá vỡ khi gen sao mã 8 lần:
8. H = 8. (2 A + 3 G) = 21 664
ó 2 A + 3 G = 2708 (2)
Trừ (2) cho (1) vế theo vế ta được:
G = 444 (nu)
=> A = 1131 – 444 = 687
Suy ra số nu từng loại của gen là: A = T = 687 (nu)
G = X = 444 (nu)
c. Trong các phân tử ARN được tổng hợp có số LK hoá trị được hình thành là:
8. (rN – 1) = 8. (1131 – 1) = 9040 (lk hóa trị)