Hoà tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,43g muối khan.
a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính thể tích khí thu được ở đktc
c.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Hoà tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,52g muối khan.
a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
b/ Tính thể tích dung dịch B gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01Mcần dùng để trung hoà dung dịch A.
Bài 7: Hoà tan hết 12,86 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl được dung dịch A có chứa 28,48 gam muối khan.
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng, biết phản ứng xảy ra vừa đủ
c. Tính nồng độ chất tan có trong dung dịch A.
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
a 0,32 0,16
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
a 0,12 0,06
a) Gọi a là số mol của Fe
b là số mol của Zn
Theo đề ta có : mFe + mZn = 12,86 (g)
⇒ nFe . MFe + nZn . MZn = 12,86 g
⇒ 56a + 65b = 12,86g (1)
Theo phương trình : 127a + 136b = 28,48g (2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
56a + 65b = 12,86
127a + 136b = 28,48
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,16\\b=0,06\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,16 . 56
= 8,96 (g)
Khối lượng của kẽm
mZn = nZn . MZn
= 0,06 . 65
= 3,9 (g)
0/0Fe = \(\dfrac{m_{Fe}.100}{m_{hh}}=\dfrac{8,96.100}{12,86}=69,67\)0/0
0/0Zn = \(\dfrac{m_{Zn}.100}{m_{hh}}=\dfrac{3,9.100}{12,86}=30,33\)0/0
b) Số mol tổng của dung dịch axit clohidric
nHCl = 0,32 + 0,12
= 0,44 (mol)
500ml = 0,5l
Nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,44}{0,5}=0,88\left(M\right)\)
c) Số mol của sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,32.1}{2}=0,16\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của sắt (II) clorua
CMFeCl2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,16}{0,5}=0,32\left(M\right)\)
Số mol của kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,12.1}{2}=0,06\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của kẽm clorua
CMZnCl2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,06}{0,5}=0,12\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,52g muối khan.
a/ Tính thành phần phần % theo khối lượng mỗi kim loại
b/ Tính thể tích dung dịch B gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 cần dùng để trung hòa dung dịch A.
Mong mng giúp đỡ!
a)
n Fe = a(mol) ; n Zn = b(mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
a.........2a...........a...................(mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b.........2b.............b.........................(mol)
n HCl = 2a + 2b = 0,5.0,4 = 0,2(mol)
m muối = 127a + 136b = 10,52(gam)
=> a = 0,342 ; b = -0,243 < 0
=> Sai đề
Hoà tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,52g muối khan. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a_______a (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b_____2b_______b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2a+2b=0,5\cdot0,4=0,2\\136a+127b=10,52\end{matrix}\right.\) (Hệ có nghiệm âm)
*Bạn xem lại đề !!
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và nếu cô cạn dung dịch A thì được10,52g muối khan.Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại
.
Fe + 2 HCl -> FeCl2+ H2
x____2x____x_____x(mol)
Zn +2 HCl -> ZnCl2 + H2
y____2y____y______y(mol)
Ta có: nHCl(tổng)= 0,2 (mol)
<=> 2x+2y=0,2 (1)
Mặt khác: m(muối)= 10,52(g)
<=> 127x+ 136y=10,52 (2)
Từ (1), (2) ta có hpt: {2x+2y=0,2127x+136y=10,52{2x+2y=0,2127x+136y=10,52
Bấm ra có nghiệm âm??
Đọc tiếp
Cho 30g hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng hết với 200g dung dịch HCl thu được 5600ml khí (đktc).a.Tính khối lượng mỗi kim loại.b. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại theo khối lượng.c.Tính nồng độ % HCl.
a, \(n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn e:
\(2n_{Zn}=2n_{H_2}\Rightarrow n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=16,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=13,75\left(g\right)\)
b, \(\%m_{Cu}=\dfrac{13,75}{30}=45,83\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=100\%-45,83\%=54,17\%\)
c, Bảo toàn nguyên tố H:
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,5.36,5}{200}=9,125\%\)
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 0,2 mol dung dịch HCl được dung dịch A và 10,52g muối khan. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại
Fe + 2 HCl -> FeCl2+ H2
x____2x____x_____x(mol)
Zn +2 HCl -> ZnCl2 + H2
y____2y____y______y(mol)
Ta có: nHCl(tổng)= 0,2 (mol)
<=> 2x+2y=0,2 (1)
Mặt khác: m(muối)= 10,52(g)
<=> 127x+ 136y=10,52 (2)
Từ (1), (2) ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}2x+2y=0,2\\127x+136y=10,52\end{matrix}\right.\)
Bấm ra có nghiệm âm??
Hòa tan 5,5g hỗn hợp gồm Al và Fe cần 500ml dung dịch HCl thu được 4,48 lit khí (đktc)
a) xác định % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp
b) TÍnh nồng độ mol của dung dịch HCl
c) khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối, tính khối lượng kết tủa thu được lớn nhất
Cho 24,2 g hỗn hợp 2 kim loại gồm Zn,Fe phản ứng hết dung dịch HCl 2,5 M sau phản ứng thu được 8,96 lít khí (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dd HCl đủ dùng.
c. Tính nồng độ M dung dịch muối sau phản ứng.
a) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Đặt:n_{Zn}=x\left(mol\right);n_{Fe}=y\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
Theo đề ta có hệ \(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=24,2\\x+y=0,4\end{matrix}\right.\)
=> x=0,2 ; y=0,2
\(\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{24,2}.100=53,72\%;\%m_{Fe}=46,28\%\)
b)Bảo toàn nguyên tố H: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\)
=> \(V_{HCl}=\dfrac{0,8}{2,5}=0,32\left(l\right)\)
c) \(n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right);n_{ZnCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(CM_{FeCl_2}=\dfrac{0,2}{0,32}=0,625\left(mol\right)\)
\(CM_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2}{0,32}=0,625\left(mol\right)\)