Hai dây được làm từ cùng một vật liệu biết dây thứ nhất có điện trở là 6Ω. Dây thứ hai có chiều dài và tiết diện lần lượt là L2 = 2.L1 và S2 = 4.S1. Tính điện trở dây thứ hai. *
Hai dây dẫn cùng làm từ một vật liệu, dây thứ nhất có chiều dài l1 ,
có tiết diện S1 và có điện trở 6 ῼ. Tính điện trở dây thứ hai. Biết chiều dài
dây thứ hai là l2=2l1 và S2=4S1 giúp em với ạ
\(=>\dfrac{R1}{R2}=\dfrac{\dfrac{pl1}{S1}}{\dfrac{pl2}{S2}}=\dfrac{l1.S2}{l2.S1}=\dfrac{l1.4S1}{2l1.S1}=2\)
\(=>\dfrac{R1}{R2}=2=>R2=\dfrac{R1}{2}=\dfrac{6}{2}=3\left(ôm\right)\)
Hai dây dẫn được là từ cùng một loại vật liệu, dây thứ nhất có điện trở R 1 = 15Ω, có chiều dài l 1 = 24m và có tiết diện S 1 = 0,2 m m 2 , dây thứ hai có điện trở R 2 = 10Ω, có chiều dài l 2 = 30m. Tính tiết diện S 2 của dây thứ hai
Áp dụng công thức: (hai dây này cùng làm bằng một loại vật liệu)
Có hai dây dẫn cùng chất, dây thứ nhất dài l1 = 200m, tiết diện S1 = 1mm2 thì có điện trở R1 = 5,6W. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 2mm2 và điện trở R2 = 16,8W thì có chiều dài l2 là:
\(5,6W=5,6\Omega;16,8W=16,8\Omega\)
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\dfrac{l_1}{S_1}}{\dfrac{l_2}{S_2}}=\dfrac{l_1.S_2}{S_1.l_2}\Rightarrow l_2=\dfrac{l_1.S_2}{S_1}:\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{200.1.10^{-6}}{2.10^{-6}}:\dfrac{5,6}{16,8}=300\left(m\right)\)
\(l=\dfrac{16,8}{5,6}l_2\)
\(\Rightarrow l_2=2l=2.\dfrac{16,8}{5,6}=6l_1=1200m\)
Có hai dây dẫn cùng chất, dây thứ nhất dài l1 = 200m, tiết diện S1 = 1mm2 thì có điện trở R1 = 12 ôm. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 2mm2 và điện trở R2 = 24 ôm thì có chiều dài l2 là:
A. 200m
B. 400m
C. 600m
D. 800m
\(R1=p1\dfrac{l1}{S1}\Rightarrow p1=\dfrac{R1\cdot S1}{l1}=\dfrac{12\cdot1\cdot10^{-6}}{200}=6\cdot10^{-8}\Omega m\)
Vì hai dây dẫn này cùng chất nên p1 = p2.
\(R2=p2\dfrac{l2}{S2}\Rightarrow l2=\dfrac{R2\cdot S2}{p2}=\dfrac{24\cdot2\cdot10^{-6}}{6\cdot10^{-8}}=800m\)
Chọn D
Lập tỉ lệ ta dc
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\rho\dfrac{l_1}{S_1}}{\rho\dfrac{l_2}{S_2}}\Rightarrow\dfrac{12}{24}=\dfrac{\dfrac{200}{1\cdot10^{-6}}}{\dfrac{l_2}{2\cdot10^{-6}}}\Rightarrow l_2=800\left(m\right)\)
chọn D
Cuộn dây thứ nhất có điện trở là R 1 = 20Ω, được quấn bằng dây dẫn có chiều dài tổng cộng là l 1 = 40m và có đường kính tiết diện là d 1 = 0,5mm. Dùng dây dẫn được làm từ cùng vật liệu như cuộn dây thứ nhất, nhưng có đường kính tiết diện của dây là d 2 = 0,3mm để cuốn một cuộn dây thứ hai, có điện trở là R 2 = 30Ω. Tính chiều dài tổng cộng của dây dẫn dùng để cuốn dây thứ hai này.
+) Dây thứ nhất có đường kính tiết diện d 1 = 0,5mm, suy ra tiết diện là:
+) Dây thứ hai có đường kính tiết diện d 2 = 0,3mm, suy ra tiết diện là:
Lập tỉ lệ:
Câu 1: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l . Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6W .Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là bao nhiêu? Câu 2: Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 =150 m, có tiết diện S1 =0,4 mm2 và có điện trở R1 bằng 60 W. Hỏi một dây khác làm bằng kim lọai đó dài l2= 30m có điện trở R2=30W thì có tiết diện S2 là Câu 3: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0.5mm2 và R1 =8,5 W .Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5W , có tiết diện S2 là bao nhiêu? Câu 4: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6W với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là bao nhiêu? Câu 5: Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì độ sáng của đèn sẽ thay đổi như thế nào? Câu 6: Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây? Câu 7: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu? Câu 8: Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω .m và có đường kính tiết diện là d= 0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 20 Ω . Tính độ dài l của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn biến trở nói trên
Ulatr, bạn tách bớt ra đi nhé, nhiều quá đi mất!
2 dây dẫn có cùng chiều dài làm bằng cùng một chất, dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0,3 mm², dây thứ hai có tiết diện S2 = 2mm². Tìm điên trở dây thứ hai, biết điện trở dây thứ nhất là R1 = 50
Hai dây dẫn có cùng chiều dài làm bằng cùng một chất, dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0,4mm2, dây thứ hai có tiết diện S2 = 4mm2. Tìm điện trở dây thứ hau, biết điện trở dây thứ nhất là R1 = 30Ω. Chọn kết quả đúng trong các kết quả
A. 300Ω B. 40Ω C. 3Ω D. 0,3Ω
Câu 10: Hai dây nhôm cùng tiết diện có điện trở lần lượt là 5Ω và 6Ω. Dây thứ nhất dài 15m. Chiều dài dây thứ hai là: *
Ta có: \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{l_1}{l_2}\Rightarrow l_2=\dfrac{R_2.l_1}{R_1}=\dfrac{6.15}{5}=18\left(m\right)\)
Do điện trở tỉ lệ với chiều dài nên: \(\dfrac{5}{6}=\dfrac{15}{l2}\Rightarrow l2=\dfrac{16.6}{5}=18m\)