Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số ở các thành phố lại nhỏ hơn nhiều so với ở nông thôn?
Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta lại khác nhau giữa vùng nông thôn miền núi với vùng thành thị
Tại sao tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh nhưng vẫn chiếm tỷ lệ nhỏ hơn nông thôn
Tham khảo
Dân số thành thị còn thấp, mục tiêu đô thị hoá chưa đạt.
Tốc độ đô thị hoá tăng chậm và chịu ảnh hưởng một phần bởi hai yếu tố di cư và thay đổi đơn vị hành chính.
Cơ hội việc làm và đời sống ở nông thôn đang được cải thiện.
Với đặc trưng là một nước đang phát triển, đại bộ phận dân số sống ở nông thôn và đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, di cư từ nông thôn đến thành thị ở Việt Nam là hiện tượng tự nhiên và luôn chiếm tỷ trọng lớn thứ hai trong các luồng di cư của ba thập kỷ qua.
luồng di cư từ nông thôn đang có xu hướng giảm trong khi luồng di cư từ thành thị ghi nhận xu hướng tăng. Sự vận động này của luồng di cư có thể là do cơ hội việc làm và điều kiện sống ở khu vực nông thôn đang ngày càng được cải thiện nhờ sự mở rộng của các khu công nghiệp vừa và nhỏ cũng như chủ trương phát triển kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới của Đảng và Nhà nước đang được nhiều địa phương triển khai khá hiệu quả. Về độ tuổi, phần lớn người di cư tập trung ở nhóm tuổi trẻ. So với nam giới, nữ giới có xu hướng di cư sớm hơn; ở độ tuổi càng trẻ, người di cư càng có xu hướng đi xa để thay đổi môi trường sống cũng như tìm kiếm cơ hội học tập và làm việc.
Câu 1:
Do thói wen mút tay, chính vì thế trẻ em đã đưa luôn trứng giun vào miệng
Biện pháp phòng bệnh :
-Giữ vệ sinh ăn uống :nấu chín thức ăn, rửa sạch rau củ wả
-Giữ vệ sinh môi trường :xử lí tốt nguồn phân
-Tẩy giun định kì
Câu 2:
trong quá trình dinh dưỡng trai sông hút nước vào 2 đôi tấm miệng, nước mà trai hút vào sẽ dc lọc các chất bẩn gồm (cát, đất, bùn,...) và sau đó nước dc thải ra là nước sạch
Một tỉnh có tỉ lệ tăng dân số trước kia là 2% với dân số đầu năm 2005 là 2 triệu dân. Do đó tỉ lệ gia tăng dân số ở đây giảm chỉ còn 1,8% ở vùng thành thị và giảm đi 1000 người so với số đạt được với tỉ lệ 2% ở vùng nông thôn nên số dân đầu năm 2006 của tỉnh đó là 2038400 người. Tính số dân ở vùng thành thị của tỉnh đó đầu năm 2006
Cho bảng số liệu:
Số dân nước ta (triệu người)
a) Tính tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân nước ta theo bảng số liệu trên.
b) Vì sao ở nước ta số dân thành thị lại tăng nhanh hơn số dân nông thôn?
a) Tính tỉ lệ dân thành thị
b) Ở nước ta, số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân nông thôn do: kết quả của quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá. Dân cư nông thôn di cư vào các đô thị ngày càng nhiều để kiếm việc làm, đổi đời; hiện tượng đô thị hoá ở nông thôn được đẩy mạnh.
Tại sao những ngôi nhà ở nông thôn xung quang có nhiều ao hồ cây cối về mùa hạ không khí lại mát mẻ hơn các ngôi nhà ở các thành phố lớn ?
tại vì khi cây xanh quang hợp sẽ tạo ra một lượng lớn oxi và bóng mát của cây sẽ làm cho xung quanh mát hơn
Câu 1. Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm
A. Tỉ lệ dân thành thị thấp
B. Nhiều siêu đô thị trên 8 triệu dân
C. Đô thị hóa nông thôn kém phát triển
D. Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị
Câu 2. Đặc điểm nào ko đúng với nông nghiệp châu Âu?
A. Có nền nông nghiệp thâm canh, phát triển ở trình độ cao
B. Ở hầu hết các nước, trồng trọt có tỉ trọng cao hơn chăn nuôi
C. Quy mô sản xuất nông nghiệp ở các quốc gia châu Âu thường ko lớn
D. Sản xuất đc tổ chức theo các hộ gia đình hoặc trang trại
Câu 3. Đại bộ phận châu Âu có khí hậu
A. Hàn đới
B. Ôn đới
C. Cận nhiệt đới
D. Địa Trung Hải
Câu 4. Tháp nghiêng Pi-da là công trình kiến trúc của nước
A. I-ta-li-a
B. Tây Ban Nha
C. Pháp
D. Hi Lạp
Câu 5. Đặc điểm nào ko đúng với dãy Cac-pat ở khu vực Tây và Trung Âu
A. Có nhiều đỉnh núi cao trên 3000m
B. Là một vòng cung núi dài gần 1500 km
C. Khoáng sản có sắt, kim loại màu, muối kali, dầu khí
D. Trên các sướng nói có nhiều rừng cây
Câu 6. Khu vực nào ở châu Âu tập trung nhiều cường quốc công nghiệp của thế giới
A. Nam Âu
B. Tây và Trung Âu
C. Đông Âu
D. Bắc Âu
Câu 7. Ngành công nghiệp nào ở Bắc Âu rất phát triển ở vùng Biển Bắc
A. Luyện kim
B. Hóa chất
C. Khai thác dầu khí
D. Cơ khí
Câu 1. Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm
A. Tỉ lệ dân thành thị thấp
B. Nhiều siêu đô thị trên 8 triệu dân
C. Đô thị hóa nông thôn kém phát triển
D. Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị
Câu 2. Đặc điểm nào ko đúng với nông nghiệp châu Âu?
A. Có nền nông nghiệp thâm canh, phát triển ở trình độ cao
B. Ở hầu hết các nước, trồng trọt có tỉ trọng cao hơn chăn nuôi
C. Quy mô sản xuất nông nghiệp ở các quốc gia châu Âu thường ko lớn
D. Sản xuất đc tổ chức theo các hộ gia đình hoặc trang trại
Câu 3. Đại bộ phận châu Âu có khí hậu
A. Hàn đới
B. Ôn đới
C. Cận nhiệt đới
D. Địa Trung Hải
Câu 4. Tháp nghiêng Pi-da là công trình kiến trúc của nước
A. I-ta-li-a
B. Tây Ban Nha
C. Pháp
D. Hi Lạp
Câu 5. Đặc điểm nào ko đúng với dãy Cac-pat ở khu vực Tây và Trung Âu
A. Có nhiều đỉnh núi cao trên 3000m
B. Là một vòng cung núi dài gần 1500 km
C. Khoáng sản có sắt, kim loại màu, muối kali, dầu khí
D. Trên các sướng nói có nhiều rừng cây
Câu 6. Khu vực nào ở châu Âu tập trung nhiều cường quốc công nghiệp của thế giới
A. Nam Âu
B. Tây và Trung Âu
C. Đông Âu
D. Bắc Âu
Câu 7. Ngành công nghiệp nào ở Bắc Âu rất phát triển ở vùng Biển Bắc
A. Luyện kim
B. Hóa chất
C. Khai thác dầu khí
D. Cơ khí
. Bảng số liệu:Dân số thành thị và nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh
Năm | 1995 | 2000 | 2002 |
Nông thôn (nghìn người) | 1174,3 | 845,4 | 855,8 |
Thành thị(nghìn người) | 3466,1 | 4380,7 | 4623,2 |
Tổng | 4640,4 | 5226,1 | 5479 |
a.Tính tỉ trọng của dân số nông thôn và thành thị thành phố Hồ Chí Minh trong các năm 1995, 2000, 2002 ( coi tổng =100%)/
b. Nhận xét tỉ trọng và xu hướng thay đổi của dân số nông thôn và thành thị thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 1. Bảng số liệu:Dân số thành thị và nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh
Năm | 1995 | 2000 | 2002 |
Nông thôn (nghìn người) | 1174,3 | 845,4 | 855,8 |
Thành thị(nghìn người) | 3466,1 | 4380,7 | 4623,2 |
Tổng | 4640,4 | 5226,1 | 5479 |
a.Tính tỉ trọng của dân số nông thôn và thành thị thành phố Hồ Chí Minh trong các năm 1995, 2000, 2002 ( coi tổng =100%)/
b. Nhận xét tỉ trọng và xu hướng thay đổi của dân số nông thôn và thành thị thành phố Hồ Chí Minh.