Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Gia Khánh Bùi
Xem chi tiết
Lalisa Manobal
Xem chi tiết
Vương Thiên Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Quỳnh Anh
Xem chi tiết

* Quy ước:

\(A\) - Quả đỏ

 \(a\)- Quả vàng

· Cây quả đỏ thuần chủng có kiểu gen \(AA\)

· Cây quả vàng thuần chủng có kiểu gen \(aa\)

 Kiểu gen của đời \(P\) là \(AA\) \(\times\) \(aa\)

- Sơ đồ lai:

\(P\) :               \(AA\)                      ×                       \(aa\)

\(GP\) :             \(A\)                                                   \(a\)

\(F1\) :                                       \(Aa\)

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%100%  \(Aa\)

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100%100% Cây quả đỏ

- Cho \(F1\) tự thụ phấn:

\(F1\) \(\times\)  \(F1\)           \(Aa\)                        ×                     \(Aa\)

\(GF1 :\)                    \(A;a\)                                        \(A;a\)

\(F2 :\)                                 \(AA;Aa;Aa;aa\)

+ Tỉ lệ kiểu gen: \(1AA\) \(:\) \(2Aa\) \(:\) \(1aa\)

+ Tỉ lệ kiểu hình: \(3\) Cây quả đỏ : \(1\) Cây quả vàng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
24 tháng 5 2018 lúc 5:24

Lâm Nhật Nam
Xem chi tiết
Hà Yến Nhi
2 tháng 9 2018 lúc 19:40

a) Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn trong phép lai

- F1 có cùng kiểu gen nên p thuần chủng (đồng hợp về tất cả các cặp gen đang khảo sát).

- Nhận xét từ thí nghiệm 1 : tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 3/1 —> quả đỏ là tính trạng trội so với quả vàng.

- Nhận xét từ thí nghiệm 2 : tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 3/1 -> quả tròn là tính trạng trội so với quả dẹt.

Quy ước gen :

- Gen A quy định quả màu đỏ là trội so với gen a quy định quả màu vàng.

- Gen B quy định quả dạng tròn là trội so với gen b quy định quả dẹt

b) Xác định kiểu gen và kiều hình của F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.

- Nhận xét từ thí nghiệm 1 : tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 3/1 => F1 = Aa x Aa ; tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 1/1 —> F1 = Bb x bb

F2-1 phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 —> F1 = AaBb X Aabb

- Nhận xét từ thí nghiệm 2 : tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 1/1 --> F1 = Aa X aa ; tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 3/1 —> F1 = Bb x Bb

F2-2 phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 —> F1 = AaBb X aaBb

- Trong cả hai thí nghiệm, cây F1 có cùng kiểu gen nên :

+ Kiểu gen của F1 là : AaBb.

+ Cây thứ nhất có kiểu gen : Aabb

+ Cây thứ hai có kiểu gen : aaBb.

Từ kiểu gen của F1 suy ra có 2 phép lai ở thế hệ P cho cùng kết quả.

P1 : AABB x aabb hoặc P2 : AAbb x aaBB.

Bạn lập sơ đồ lai kiểm chứng từ P đến F2.

Thời Sênh
2 tháng 9 2018 lúc 19:41

Cho 2 thứ cà chua thụ phấn với nhau được F1 có cùng kiểu gen. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định. Cho F1 thụ phấn với cây cà chua thứ nhất thu được F2-1 phân li theo tỉ lệ : 3/8 quả đỏ, tròn : 3/8 quả đỏ, dẹt : 1/8 quả vàng, tròn : 1/8 quả vàng, dẹt.

Cho F1 thụ phấn với cây cà chua thứ hai thu được F2-2 phân li theo tỉ lệ : 3/8 quả đỏ, tròn : 3/8 quả vàng, tròn : 1/8 quả đỏ, dẹt : 1/8 quả vàng, dẹt.

a) Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn trong phép lai trên.

b) Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.

Lời giải :

a) Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn trong phép lai

- F1 có cùng kiểu gen nên p thuần chủng (đồng hợp về tất cả các cặp gen đang khảo sát).

- Nhận xét từ thí nghiệm 1 : tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 3/1 —> quả đỏ là tính trạng trội so với quả vàng.

- Nhận xét từ thí nghiệm 2 : tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 3/1 -> quả tròn là tính trạng trội so với quả dẹt.

Quy ước gen :

- Gen A quy định quả màu đỏ là trội so với gen a quy định quả màu vàng.

- Gen B quy định quả dạng tròn là trội so với gen b quy định quả dẹt

b) Xác định kiểu gen và kiều hình của F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.

- Nhận xét từ thí nghiệm 1 : tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 3/1 => F1 = Aa x Aa ; tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 1/1 —> F1 = Bb x bb

F2-1 phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 —> F1 = AaBb X Aabb

- Nhận xét từ thí nghiệm 2 : tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 1/1 --> F1 = Aa X aa ; tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 3/1 —> F1 = Bb x Bb

F2-2 phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 —> F1 = AaBb X aaBb

- Trong cả hai thí nghiệm, cây F1 có cùng kiểu gen nên :

+ Kiểu gen của F1 là : AaBb.

+ Cây thứ nhất có kiểu gen : Aabb

+ Cây thứ hai có kiểu gen : aaBb.

Từ kiểu gen của F1 suy ra có 2 phép lai ở thế hệ P cho cùng kết quả.

P1 : AABB x aabb hoặc P2 : AAbb x aaBB.

Học sinh lập sơ đồ lai kiểm chứng từ P đến F2.

Lan Nguyễn
2 tháng 9 2018 lúc 20:07

Cho mình hỏi vs :

Tai sao đến nay .không có loài sinh vật nào tiến hóa và thay thế con người .

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
20 tháng 1 2017 lúc 4:25

F1 toàn quả đỏ, tròn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với quả vàng, lê

A- quả đỏ; a- quả vàng

B- quả tròn; b- lê

P: aaBB × AAbb →F1: AaBb

→ F2: đỏ tròn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)

Để thu được cây quả vàng, lê (aabb) thì cây được chọn phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9

Xác suất cần tính là: 4/9×1/16=1/36

Đáp án cần chọn là: A

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 1 2019 lúc 5:04

Đáp án A

F1 toàn quả đỏ, tròn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với quả vàng, lê

A- quả đỏ; a- quả vàng

B- quả tròn; b- lê

P: aaBB × AAbb →F1: AaBb

→ F2: đỏ tròn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)

Để thu đượ cây quả vàng, lê (aabb) thì cây được chọn phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9

XS cần tính là:  4 9 × 1 16 = 1 36

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
19 tháng 11 2019 lúc 13:50

Đáp án A

F1 toàn quả đỏ, tròn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với quả vàng, lê

A- quả đỏ; a- quả vàng

B- quả tròn; b- lê

P: aaBB × AAbb →F1: AaBb

→ F2: đỏ tròn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)

Để thu đượ cây quả vàng, lê (aabb) thì cây được chọn phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9

XS cần tính là:  4 9 x 1 16 = 1 36

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
8 tháng 11 2019 lúc 9:53

Đáp án A

gen A quả đỏ, trội hoàn toàn so với a-quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ (AAAA) lai với quả vàng (aaaa) cho đời con (AAaa)

→ đời con tự thụ phấn → AAaa × AAaa: AAaa → 1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa

Tỷ lệ kiểu gen F2: 1AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa