Cho 112 g Fe tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 254 g sắt (II) clorua \(FeCl_2\) và 4 g khí \(H_2\)
a) Viết phương trình hóa học
b) Hãy cho biết tỉ lệ số phân tử của hai cặp chất
c)Tính khối lượng của axitclohidric đã phản ứng
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric chứa 7,3 gam HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và khí H2. a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên. b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. c) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng và tính khối lượng của khí H2 thoát ra.
\(a,PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b,\text{*Mình viết tắt tên chất thôi nha:}\\ Fe:HCl=1:2\\ Fe:FeCl_2=1:1\\ Fe:H_2=1:1\\ HCl:FeCl_2=2:1\\ HCl:H_2=2:1\\ FeCl_2:H_2=1:1\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{H_2}=5,6+7,3-12,7=0,2\left(g\right)\)
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric chứa 7,3 gam HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và khí H2.
a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
c) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng và tính khối lượng của khí H2 thoát ra.
cho 5,6 (g) kim loại (Fe) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) sinh ra 0,2 (g) khí hiđro (H2) và 205,4(g) dung dịch sắt(II) clorua (FeCl2)
a) viết phương rình hóa học chữ của phản ứng trên
b) viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng
c) tình khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng
a. sắt + axit clohydric -> sắt(II) clorua + hidro
b. \(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
\(N_{HCl}:N_{FeCl_2}:N_{H_2}=2:1:1\\ c.BTKL:m_{ddHCl}=205,4+0,2-5,6=200\left(g\right)\)
a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,1
b
Số nguyên tử Fe: số phân tử `HCl`: số phân tử `FeCl_2`: số phân tử `H_2` là `1:2:1:1`
c
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Do \(n_{Fe}=n_{H_2}\) nên `Fe` không dư.
\(m_{dd.FeCl_2}=m_{Fe}+m_{dd.HCl}-m_{H_2}\\ \Leftrightarrow205,4=5,6+m_{dd.HCl}-0,2\)
\(\Rightarrow m_{dd.HCl}=200\left(g\right)\)
. Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2g khí H2.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b. Tính khối lượng của axit HCl đã ph ản ứng
c. Tính V c ủa khí H2 ở đktc
(Cho:H=1, C=12; N=14; O=16; Al= 27; S=32; Cl= 35,5; Ca=40; Fe=56; Ba=137)
a) \(PTHH:Fe+HCL\) → \(FeCl_2+H_2\)
Cân bằng: \(Fe+2HCl\) → \(FeCl_2+H_2\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2.n_{Fe}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
c) \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
cho 5,6 gam sắt (Fe) tác dụng hết với dung dịch HCl, tạo thành muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính thể tích khí Hidro (H2) sinh ra ở (đktc)?
c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành ?
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right) \)
. Cho 5,6 g sắt Fe tác dụng với dung dịch có chứa 7,3 g axit clohidric HCl tạo thành sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2 g khí hidro. Tính khối lượng sắt (II) clorua tạo thành ?
Bảo toàn KL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=5,6+7,3-0,2=12,7(g)\)
1. Cho 5,4g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 21,9g axit clohidric HCl tạo thành nhôm clorua AlCl3 và 0,6g khí hidro.
a. Viết phương trình chữ
b. Lập phương trình hóa học
c. Tính khối lượng nhôm clorua tạo thành.
d.Cho biết tỉ lệ của 2 cặp chất trong phản ứng
a) Nhôm + Axit clohidric --> Nhôm clorua + khí hidro
b) 2Al+ 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
c) Theo ĐLBTKL: mAl + mHCl = mAlCl3 + mH2
=> mAlCl3 = 5,4+21,9-0,6 = 26,7(g)
d) Số nguyên tử nhôm : số phân tử HCl = 2:6
Số phân tử AlCl3 : số phân tử H2 = 2:3
\(a.Al+HCl\rightarrow AlCl_3+H_2\\ b.Al+2HCl\rightarrow AlCl_3+H_2\)
\(c.m_{Al}+m_{HCl}=m_{AlCl_3}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{AlCl_3}=m_{Al}+m_{HCl}-m_{H_2}=5,4+21,9-0,6=26,7\left(g\right)\)
cho 5.4g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 21.9g axit clohiđric HCl tạo thành nhôm clorua AlCl3 và 0.6g khí hiđro
a) viết phương trình chữ
b) lập phương trình hóa học
C) cho biết tỉ lệ của 2 cặp chất trong phản ứng
nhôm + axit clohidric-> nhôm clorua +khí hidro
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
tỉ lệ cặp Al :HCl=1:3
Al:AlCl3=1:1
Cho 6,9 g sắt Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 15,8g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2 g khí H2. Khối lượng HCl đã dùng?
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
'm Fe+mHCl=m FeCl2+m H2
=>m HCl=15,8+0,2-6,9=9,1g
Fe +2HCl -> FeCl2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\\ =>m_{HCl}=15,8+0,2-6,9\\ =>m_{HCl}=9,1\left(g\right)\)