Bn nào hướng dẫn chi tiết làm bài này giúp mình với !
Lập phương trình hóa học:
Fe(OH)3 – > Fe2O3 + H2O
L lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào vì sao? a, K20+H2O=>KOH b,AL(OH)3=>Al2O3+H2O c,Fe2O3+H2=>Fe+H2O đ,Zn+CuSO4=>ZnSO4+Cu
a) K2O + H2O → 2KOH (phản ứng hóa hợp).
b) 2Al(OH)3 \(\underrightarrow{t^o}\) Al2O3 + 3H2O (phản ứng phân hủy)
c) Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O ( phản ứng oxi hóa khử)
d) Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (phản ứng thế)
Em xem lại các bài học sau để nắm rõ định nghĩa về các loại phản ứng nhé
https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-25-su-oxi-hoa-phan-ung-hoa-hop-ung-dung-cua-oxi.434
https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-27-dieu-che-khi-oxi-phan-ung-phan-huy.436
https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-32-phan-ung-oxi-hoa-khu.441
https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-33-dieu-che-hidro-phan-ung-the.442
1. Xác định hóa trị của Fe và nhóm NO3 lần lượt trong các hợp chất FeCl2 ( biết Cl hóa trị I), HNO3
2. a) Lập phương trình hóa học sau:
Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
b) Xác định tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 và số phân tử Fe2O3; số phân tử Fe(OH)3 và số phân tử H2O
1) Fe trong FeCl2 mang hóa trị II
Nhóm NO3 trong HNO3 mang hóa trị I
2)
a) PTHH: \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
b)
+) Fe(OH)3 có số phân tử là 7 và tỉ lệ Fe : O : H = 1 : 3 : 3
+) Fe2O3 có số phân tử là 5 và tỉ lệ Fe : O = 2 : 3
+) H2O có số phân tử là 3 và tỉ lệ H : O = 2 : 1
Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến đổi hóa học theo sơ đồ sau:
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe FeCl2.giúp mk câu này với
\(FeCl_3+3NaOH\to Fe(OH)_3\downarrow+3NaCl\\ 2Fe(OH)_3\xrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\\ Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Câu 8: Lập phương trình hóa học ứng với các sơ đồ phản ứng sau đây?
(a) Al + Fe3O4 ----->Al2O3 + Fe
(b) Fe2O3 + CO-----> Fe + CO2
(c) Fe3O4 + CO Fe ----->+ CO2
(d) Fe3O4 + HCl ----->FeCl2 + FeCl3 + H2O
(e) Fe(OH)2 + O2 + H2O Fe(O----->H)3
(f) Fe(OH)2 + O2 ----->Fe2O3 + H2O
(g) C2H6O + O2 ----->CO2 + H2O
(h) C4H8O2 + O2 ----------CO2 + H2O
(i) C3H9N + O2 ----->CO2 + N2+ H2O
(k) C2H5O2N + O2 ----->CO2 + N2 + H2O
(l) Na2CO3 + CaCl2 ----->CaCO3 + NaCl
(m) Ba(OH)2 + H3PO4 ----->Ba3(PO4)2 + H2O
(n) Na2SO4 + Ba(NO3)2 ----->BaSO4 + NaNO3
(o) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 ----->BaSO4 + NH3 + H2O
(p) MnO2 + HCl ----->MnCl2 + Cl2 + H2O
giúp mình với. gấp lắm rồi!!!
hoàn thành phương trình hóa học sau:
NaOH+P2O5 -> Na3PO4+H2O
Fe(OH)2+O2+H2O -> Fe(OH)3
Fe(OH)3+H2SO4 -> Fe2(SO4)3+H2O
để mẩu kim loại natri lên tấm kính trong không khí. sau một thời gian thấy khối lượng mẩu kim loại này lớn hơn so với ban đầu. giải thích và viết phương trình hóa học
Hoàn thành phương trình hóa học sau:
6NaOH + P2O5 ==> 3Na3PO4 + 3H2O
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O ==> 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 ==> Fe2(SO4)3 + 6H2O
Để mẩu kim loại natri lên tấm kính trong không khí. sau một thời gian thấy khối lượng mẩu kim loại này lớn hơn so với ban đầu. giải thích và viết phương trình hóa học
Vì trong không khí có các chất như hơi nước, CO2, O2,.... nên Na đã phản ứng với các chất này => Khối lượng tăng lên ( cái này áp dụng định luật bảo toàn khối lượng là ra nhé!)
PTHH: 4Na + O2 ===> 2Na2O
2Na + 2H2O ===> 2NaOH + H2
Na2O + H2O ===> 2NaOH
2NaOH + CO2 ===> Na2CO3 + H2O
NaOH + CO2 ===> NaHCO3
Câu 1. Thiết lập phương trình hóa học của các phản ứng sau.
a) Al2O3 + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O
b) NaOH + Fe(NO3)3→ Fe(OH)3 + NaNO3
c) CO + Fe2O3 → Fe + CO2
d) MgO + HCl → MgCl2 + H2O
Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng sau : Fe(OH)3 → …….+ H2O . Chọn phương trình hóa học thích hợp cho chuỗi phản ứng này:
A. Fe(OH)3 → FeO.+ H2O
B. 2Fe(OH)3 → Fe2O3.+ 3H2
C. 2Fe(OH)3 →2 Fe .+ 3H2O
D. 2Fe(OH)3 → Fe2O3.+ 3H2O
Câu 7: Kim loại Fe sẽ tác dụng được với dung dịch muối nào sau đây:
A. CuCl2
B. MgCl2
C. NaCl
D. BaCl2
Câu 8: Dung dịch muối FeCl2 sẽ tác dụng được với Kim Loại nào sau đây:
A. Cu
B. Mg
C. Ag
D. Pb
Câu 9: Dung dịch muối FeCl2 sẽ tác dụng được với Base nào sau đây (ở điều kiện thích hợp):
A. NaOH
B. Cu(OH)2
C. Mg(OH)2
D. Zn(OH)2
Câu 10: Base nào sẽ bị nhiệt phân:
A. NaOH
B. KOH
C. Ba(OH)2
Fe(OH)2
Câu 6: D
Câu 7: A
Câu 8: B
Câu 9: A
Câu 10: D
a. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau có sơ đồ sau:
(1) Fe2O3 + H2 --- Fe + H2O
(2) Mg + HCl --- MgCl2 + H2
(3) FeCl3 + Ca(OH)2 --- Fe(OH)3 +CaCl2
(4) K2CO3 + HCl --- KCl + H2O +CO2
Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong các phản ứng trên
b. Đốt cháy hoàn toàn 25,6 gam kim loại đồng trong oxi vừa đủ thu được 32 gam chất rắn là đồng (II) oxit có công thức hóa học là CuO. Tính khối lượng khí oxi cần dùng .
\(a,\left(1\right)Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\left(1:3:2:3\right)\)
\(\left(2\right)Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\left(1:2:1:1\right)\\ \left(3\right)2FeCl_3+3Ca\left(OH\right)_2\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3CaCl_2\left(2:3:2:3\right)\)
\(\left(4\right)K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\left(1:2:2:1:1\right)\)
\(b,PTHH:2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\\ Áp.dụng.ĐLBTKL,ta.có:\\ m_{Cu}+m_{O_2}=m_{CuO}\\ m_{O_2}=m_{CuO}-m_{Cu}=32-25,6=6,4\left(g\right)\)
Câu 2. Hãy lập phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng:
1/ P2O5 + H2O → H3PO4
2/ C2H2 + O2 → CO2 + H2O
3/ Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
4/ Na + O2 → Na2O
5/ Mg + O2 MgO
6/ Fe + Cl2 FeCl3
7/ Mg + HCl MgCl2 + H2
8/ C4H10 + O2 CO2 + H2O
9/ NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + NaCl
10/ Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\) (1:3:2)
\(2C_2H_2+5O_2\xrightarrow[]{t^o}4CO_2+2H_2O\) (2:5:4:2)
\(2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\) (2:1:3)
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\) (4:1:2)
\(2Mg+O_2\xrightarrow[]{t^o}2MgO\) (2:1:2)
\(2Fe+3Cl_2\xrightarrow[]{t^o}2FeCl_3\) (2:3:2)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\) (1:2:1:1)
\(2C_4H_{10}+13O_2\xrightarrow[]{t^o}8CO_2+10H_2O\) (2:13:8:10)
\(3NaOH+AlCl_3\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\) (3:1:3:1)
\(3Cu+8HNO_3\rightarrow3Cu\left(NO_3\right)_2+2NO+4H_2O\) (3:8:3:2:4)