Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng khi đốt cháy 6 gam Al nếu khối lượng Al2O3 thu được là 10 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
=>m O2=51-27=24g
b>
%Al=27.2\27.2+16.3 .100=52,94%
=>O=47,06%
c>
nếu nhôm lấn với sắt ta dùng nam châm hoặc dd Naoh
a) Áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=51-27=24\left(g\right)\)
b) Ta có: \(\%Al_{\left(Al_2O_3\right)}=\dfrac{27\cdot2}{102}\approx52,94\%\)
\(\Rightarrow\%O_{\left(Al_2O_3\right)}=47,06\%\)
c) Dùng nam châm để hút sắt ra
Đốt cháy hết 9 gam kim loại nhôm Al trong không khí thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit Al2O3. Biết rằng nhôm cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí. Tính khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng ?
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
___________0,15<------0,1
=> mO2 = 0,15.32 = 4,8(g)
Bảo toàn KL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=10,2-9=1,2(g)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam Al trong khí O2 thu được Al2O3.
a,Tính VO2 tham gia phản ứng( đktc)
b, Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng?
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
______0,1->0,075-->0,05
a) VO2 = 0,075.22,4 = 1,68(l)
b) mAl2O3 = 0,05.102 = 5,1 (g)
a.nAl=2,7/27=0,1(mol)
PTHH: 4Al + 3O2 --t--> 2Al2O3
(mol) 4 3 2
(mol) 0,1 0,075 0,05
nO2=0,1.3/4=0,075 mol
VO2 đã dùng (đktc) là: 0,075.22,4=1,68(l)
b.mAl2O3 = 0,05.102 = 5,1 (g)
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong không khí thu được 6,4 gam lưu huỳnh đioxit SO2. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng? Biết lưu huỳnh cháy là tham gia phản ứng với khí oxi.
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_S+m_{O2}=m_{SO2}\)
3,2 + \(m_{O2}\) = 6,4
⇒ \(m_{O2}=6,4-3,2=3,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(BTKL: \\ m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ 3,2+m_{O_2}=6,4\\ m_{O_2}=6,4-3,2=3,1(g)\)
Đốt cháy 5.4g Al trong không khí thu được 10,2g hợp chất nhôm oxit (Al2O3)
A) lập pthh của phản ứng
B) tính khối lượng của oxi đã phản ứng
D) nếu có 0,2 mol Al tham gia phản ứng thì tạo thànhbao nhiêu mol Al2O3
a)
\(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\)
b)
Bảo toàn khối lượng:
\(m_{Al} + m_{O_2} = m_{Al_2O_3}\\ \Rightarrow m_{O_2} = 10,2 - 5,4 = 4,8(gam)\)
d)
Theo PTHH : \(n_{Al_2O_3} = 0,5n_{Al} = 0,1(mol)\)
. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tính khối lượng các chất trong từng phản ứng dưới đây:
a/ Đốt cháy 16,8 gam sắt trong bình đựng oxi thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
\(a,BTKL:m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ \Rightarrow m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=23,2-16,8=6,4(g)\)
Để đôt cháy hoàn toàn một lượng nhôm (Al) người ta dùng hết 9,6 gam khí oxi (O2) và thu được 20,4 gam nhôm oxit (Al2O3) . Khối lượng bột nhôm đã tham gia phản ứng là
A. 10,8 gam B. 27 gam C. 108 gam D. 30 gam
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{Al}=m_{Al_2O_3}-m_{O_2}=20,4-9,6=10,8\left(g\right)\Rightarrow A\)
Để đốt cháy 1 lượng bột Al cần dùng m gam khí oxi ở đktc. Sau phản ứng thu được 20,4 gam nhóm oxit(Al2O3). Tính:
a, Khối lượng oxi cần dùng
b, Khối lượng nhóm phản ứng
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
_____0,4<---0,3<--------0,2
a) mO2 = 0,3.32 = 9,6 (g)
b) mAl = 0,4.27 = 10,8(g)
Đốt cháy hoàng toàn một lượng nhôm trong 48 gam khí oxi thu được 102 gam nhôm oxit Al2O3 tính khối lượng oxi đã phản ứng
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
Theo ĐLBTKL: mAl + mO2 = mAl2O3 (1)
(1) => mAl = 10,2 - 4,8 = 5,4(g)