Đỗ Thanh Huyền
A new generation of “intelligent” building can be seen (0) …K……. Today, many of the buildings that people work in (1) ………. These decisions enable the buildings to (2)……...… . If a fire should start in one, for example, the building’s alarm system sends a message to a computer, which immediately instructs (3) ………... . The computer can also (4) ……..…… . Then it operates doors to contain the fire, (5) ………. . The building can also take care (6).…… In the case of a faulty air-condition...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Yuu~chan
Xem chi tiết
Khinh Yên
26 tháng 8 2021 lúc 16:48

1. E

2. J

3. F

4. H

5. I

6. G

7. B

8. A

9. D

10. C

Triệu Thiên Minh
Xem chi tiết
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 6 2019 lúc 7:34

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ở đoạn 1, tác giả ngụ ý_________.

A. một số công ty chế tạo phương tiện không chạy bằng xăng dầu

B. khái niệm xanh chưa ảnh hưởng đến sản xuất

C. sử dụng năng lượng thay thế phổ biến đối với người tiêu dùng

D. tất cả các tòa nhà đều đặt áp lực lên môi trường

Thông tin: It has begun to affect the manufacturing of everything from non-toxic household cleaning products to motor vehicles powered by alternative sources of energy.

Tạm dịch: Nó đã bắt đầu ảnh hưởng đến việc sản xuất mọi thứ, từ các sản phẩm tẩy rửa gia dụng không độc hại đến những chiếc xe cơ giới được cung cấp bởi các nguồn năng lượng thay thế.

Chọn A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 7 2018 lúc 6:49

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

prevalent (adj): phổ biến, thịnh hành

rare (adj): hiếm                                              unusual (adj): khác thường

widespread (adj): lan rộng                                                                valuable (adj): có giá trị

=> prevalent = widespread

Thông tin: The concept of being environmentally conscious, or “green”, has become more prevalent in twenty first-century U.S culture.

Tạm dịch: Khái niệm về ý thức bảo vệ môi trường, hay còn gọi là “sống xanh”, đã trở nên phổ biến hơn trong văn hóa Hoa Kỳ thế kỷ hai mươi mốt.

Chọn C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 8 2017 lúc 7:34

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 1, điều nào dưới đây là đúng?

A. Tất cả các công trình xây dựng đi theo khái niệm kiến trúc bền vững.

B. Các tòa nhà bền vững không lạm dụng điện, dầu hoặc khí đốt.

C. Ngày nay, các sản phẩm và thiết bị làm sạch làm hại môi trường.

D. Xây dựng các công trình xanh là một ý tưởng cũ.

Thông tin: Sustainable buildings are those that do not impose on the environment or rely on the over­utilization of energy or natural resources.

Tạm dịch: Các tòa nhà bền vững là những tòa nhà không đặt áp lực lên môi trường hoặc dựa vào việc sử dụng quá mức năng lượng hoặc tài nguyên thiên nhiên.

Chọn B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 12 2018 lúc 3:11

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

salvaged: được tận dụng

lost: mất                                                         destroyed: bị phá hủy

buried: được chôn                                          saved: giữ lại, để dành

=> salvaged = saved

Thông tin: These materials are salvaged from the demolition of an older building and can be appropriately incorporated into a new construction.

Tạm dịch: Những vật liệu này được tận dụng từ việc phá hủy một tòa nhà cũ và có thể được kết hợp một cách thích hợp một công trình mới.

Chọn D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 10 2018 lúc 6:52

Chọn A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 8 2019 lúc 3:14

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 2, thiết kế thân thiện với môi trường kết hợp _______.

A. vật liệu tái chế hữu cơ an toàn                    B. gỗ, đá hoặc bê tông mới

C. mảnh vỡ từ một tòa nhà bị phá hủy            D. vật liệu từ bãi rác

Thông tin: Today, architects can plan and design a building that uses recycled materials, such as wood, concrete, stone, or metal. These materials are salvaged from the demolition of an older building and can be appropriately incorporated into a new construction. Architects and construction supervisors may also choose to recycle more organic parts of demolished buildings, such as wooden doors, windows and other glass, ceramics, paper, and textiles.

Tạm dịch: Ngày nay, các kiến trúc sư có thể lập kế hoạch và thiết kế một tòa nhà sử dụng vật liệu tái chế, chẳng hạn như gỗ, bê tông, đá hoặc kim loại. Những vật liệu này được tận dụng từ việc phá hủy một tòa nhà cũ và có thể được kết hợp một cách thích hợp một công trình mới. Kiến trúc sư và giám sát thi công cũng có thể chọn tái chế nhiều phần hữu cơ của tòa nhà bị phá hủy, như cửa gỗ, cửa sổ và các loại kính khác, gốm sứ, giấy và vải vóc.

Chọn A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 9 2019 lúc 5:57

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 3, tác giả đề cập đến các đội phá hủy và xây dựng để        .

A. đưa ra một ví dụ về cách chọn vật liệu không dễ dàng xác định ở một địa điểm

B. minh họa các đội phân loại rác thải và rác tái chế

C. chứng minh rằng việc lựa chọn vật liệu có thể tái chế là thách thức đối với cả hai đội

D. làm tương phản công việc của hai loại phi hành đoàn trên ở một địa điểm

Thông tin: A problem that has often arisen has been with how a site crew-whether it is demolition or construction crew determines and sorts what is “waste” and what is recyclable.

Tạm dịch: Một vấn đề thường xảy ra là làm thế nào một đội ngũ - cho dù là đội phá hủy hay đội xây dựng xác định và phân loại những gì là rác thải và những gì có thể tái chế.

Chọn C