từ vị trí cân bằng v=150 cm/s theo phương ngang cho vật nặng của con lắc đơn thì chiều cao cực đại mà vật đạt được là ??
Một con lắc đơn có chiều dài 1m được treo dưới gầm cầu cách mặt nước 12m. Con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0 = 0,1rad. Khi vật qua vị trí cân bằng thì dây bị đứt. Khoảng cách cực đại (tính theo phương ngang) từ điểm treo con lắc đến điểm mà vật nặng rơi trên mặt nước mà con lắc có thể đạt được là:
A. 49cm.
B. 95cm.
C. 65cm.
D. 85cm.
Chọn A
+ Tốc độ của con lắc khi đi qua vị trí cân bằng là:
+ Thời gian chuyển động của vật là:
+ Tầm xa của vật:
xmax = vot = 0,1π.1,5 = 49cm
Một con lắc đơn có chiều dài l được treo dưới gầm cầu cách mặt nước 12 m. Con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0= 0,1 rad. Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì dây bị đứt. Khoảng cách cực đại (tính theo phương ngang) từ điểm treo con lắc đến điểm mà vật nặng rơi trên mặt nước mà con lắc thể đạt được là.
A. 75 cm.
B. 95 cm.
C. 65 cm.
D. 85 cm
Giải thích: Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về dao động điều hòa của con lắc đơn kết hợp với chuyển động ném ngang
Cách giải:
Gọi khoảng cách từ VTCB của con lắc đến mặt nước là h => dây treo con lắc có chiều dài l = 12 – h
Vận tốc của con lắc khi đi qua VTCB:
Tại đây, dây treo con lắc bị đứt => con lắc sẽ chuyển động như một vật bị ném ngang với vận tốc ban đầu v0
=> Tầm bay xa:
Nhận xét: (theo cô-si)
Vậy Lmax = 85cm => Chọn D
Một con lắc đơn có chiều dài 3 m được treo dưới gầm cầu cách mặt nước 12 m. Con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α 0 = 0 , 1 rad. Khi vật đi qua cị trí cân bằng thì dây bị đứt. Khoảng cách cực đại (tính theo phương ngang) từ điểm treo con lắc đến điểm mà vật nặng rơi trên mặt nước mà con lắc có thể đạt được là
A. 75 cm.
B. 60 cm.
C. 65 cm.
D. 85 cm.
Một con lắc đơn có chiều dài l m được treo dưới gầm cầu cách mặt nước 12 m. Con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α o = 0,1 rad. Khi vật đi qua vị tri cân bằng thì dây bị đứt. Khoảng cách cực đại ( tính theo phương ngang) từ điểm treo con lắc đến điểm mà vật nặng rơi trên mặt nước mà con lắc thể đạt được là
A. 49 cm
B. 95 cm
C. 65 cm
D. 85 cm
Một con lắc đơn có chiều dài l m được treo dưới gầm cầu cách mặt nước 12 m. Con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α o = 0,1 rad. Khi vật đi qua vị tri cân bằng thì dây bị đứt. Khoảng cách cực đại ( tính theo phương ngang) từ điểm treo con lắc đến điểm mà vật nặng rơi trên mặt nước mà con lắc thể đạt được là
A. 49 cm
B. 95 cm
C. 65 cm
D. 85 cm
Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 200g, chiều dài l = 50 cm. Từ vị trí cân bằng ta truyền cho vật nặng vận tốc v = 1 m/s theo phương nằm ngang. Lấy g = π 2 = 10 m / s 2 . Lực căng dây khi vật đi qua vị trí cân bằng là:
A. 6N
B. 4N
C. 3N
D. 2,4N
Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 200g, chiều dài l = 50 cm. Từ vị trí cân bằng ta truyền cho vật nặng vận tốc v = 1 m/s theo phương nằm ngang. Lấy g = p2 = 10 m/s2. Lực căng dây khi vật đi qua vị trí cân bằng là:
A. 6N
B. 4N
C. 3N
D. 2,4N
Cho một con lắc đơn lý tưởng gồm dây treo có độ dài 1 m và một vật nhỏ có khối lượng 100 g. Con lắc được treo tại vị trí có gia tốc trọng trường bằng 10 m / s 2 . Khi con lắc đang đứng cân bằng thì truyền cho quả nặng một vận tốc ban đầu bằng 40 cm/s theo phương ngang. Khi con lắc đi tới vị trí biên thì giữ cố định điểm chính giữa của dây treo. Tốc độ cực đại của quả nặng sau đó là
A. 80cm/s
B. 40 2 cm/s
C. 20 2 cm/s
D. 20cm/s
Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 200 g , chiều dài l = 50 c m . Từ vị trí cân bằng ta truyền cho vật nặng vận tốc v = 1 m / s theo phương nằm ngang. Lấy g = π 2 = 10 / s 2 . Lực căng dây khi vật đi qua vị trí cân bằng là:
A. 6N
B. 4N
C. 3N
D. 2,4N
Đáp án D
Ta có T = P cos α + a h t m ⇒ T = P cos α + m v 2 l
Khi đi qua vị trí cân bằng v = v cực đại = 1 m / s và α = 0 r a d
⇒ T = m g + m l 2 l = 0,2.10 + 0,2. l 0,5 = 2,4 N