Dựa vào hình 3, em hãy nhận xét về sự phân bố chiều dày của lớp vỏ Trái Đất(nơi nào dày, ko nơi nào mỏng)
Câu này ở Tập Bản Đồ nha (trang 15)
Các bạn giúp mình với
dựa vào hình 3,em hãy nhận xét về sự phân bố chiều dày của lớp vỏ trái đất (nơi nào dày , nơi nào mỏng)
Đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất.
– Lớp vỏ Trái Đất dày từ 5 đến 70 km, cấu tạo bởi các lớp đá rắn chắc. Càng xuống sâu nhiệt độ càng cao nhưng cao nhất cũng chỉ tới 1000°c.
– Lớp trung gian dày gần 3000 km, cấu tạo bởi các vật chất ở trạng thái quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ khoảng 1500°c đến 4700°c.
– Lớp lõi Trái Đất dày trên 3000 km, cấu tạo bởi các vật chất ở trạng thái lỏng và rắn, nhiệt độ cao nhất tới 5000°c.
Đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất:
– Lớp vỏ Trái Đất dày từ 5 đến 70 km, cấu tạo bởi các lớp đá rắn chắc. Càng xuống sâu nhiệt độ càng cao nhưng cao nhất cũng chỉ tới 1000°c.
– Lớp trung gian dày gần 3000 km, cấu tạo bởi các vật chất ở trạng thái quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ khoảng 1500°c đến 4700°c.
– Lớp lõi Trái Đất dày trên 3000 km, cấu tạo bởi các vật chất ở trạng thái lỏng và rắn, nhiệt độ cao nhất tới 5000°c.
Đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái đất
a. Lớp vỏ
- Độ dày: Từ 5 km đến 70 km
- Trạng thái: Rắn chắc
- Lớp vỏ mỏng nhất, nhưng có vai trò rất quan trọng vì là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh sống,hoạt động của xã hội loài người
- Càng xuống sâu nhiệt độ càng cao,nhưng tối đa chỉ đạt tới 1000oC
b. Lớp trung gian
- Độ dày gần 3000 km
- Có thành phần vật chất ở trạng thái dẻo quánh là nguyên nhân gây nên sự di chuyển các lục địa trên bề mặt trái đất
- Khoảng từ 1500 - 4700oC
c. Lớp nhân (lõi)
- Độ dày: trên 3000 km
- Trạng thái: Lỏng ở ngoài rắn ở trong
- Nhiệt độ cao nhất khoảng: 5000oC
1 .Dựa vào hình 3 ( Tập bản đồ địa ), e hãy nhận xét về sự phân booa chiều dày của vỏ trí đất ( Nơi nào dày , nươi nào mỏng )
2. Đặc điểm của chiều dày lớp vỏ Trái Đất là
- Noi dày , nơi mỏng
- mỏng ở đại duong
-dày ở vùng núi
- Tất cả các ý trên
3.các mảng là những bộ phận nổi cao trên mực nc biển như cá lục địa hay các đảo
-Đúng - sai
4.khi địa mảng xô vào nhau xẽ ;
-tạo ra hk núi lửa
- Gây ra động đất
- Hình thành núi
- Tất cả các ý trên
GIÚP MK VS
1 chiu khong biet ban do
2 tất cả các ý trên
3 đúng
4 tất cả các ý trên
1. Dựa vào hình 3, em hãy nhận xét về sự phân bố chiều dày của lớp vỏ Trái Đất (nơi nào dày, nơi nào mỏng)
2.Đánh dấu x vào ô trống thể hiện ý em cho là đúng hoặc sai:
Các địa mảng là những bộ phận nổi cao trên mực nước biển như các lục địa hay các đảo
Đúng Sai
Khi hai địa mảng tách xa nhau sẽ tạo thành núi ngầm dưới đại dương, có vật chất dưới sâu đùn lên
Đúng Sai
O cầu 2 Hinh như hai câu đều đúng
Con câu 1 tớ không hiểu.
đặc điểm của chiều dày lớp vỏ trái đất là :
A. Nơi dày , Nơi Mỏng
B . Mỏng ở đại dương
C. Dày ở vùng núi
D. tất cả các í trên ( môn địa lí 6 nha)
đặc điểm của chiều dài lớp vỏ trái đất là
a) nơi dày nơi mỏng
b)mỏng ở đại dương
c)dày ở vùng núi
d)tất cả các ý trên
CUỐN BÀI TẬP NÀO,MIK CHỈ MUA TẬP BẢN ĐỒ HOI
Dựa vào hình 2 SGK trang 181, em có nhận xét như thế nào về sự phân bố dân cư trên thế giới. Hãy giải thích về sự phân bố đó. Giúp tui nha.
- Các khu vực tập trung đông dân:
+ Đồng bằng châu Á gió mùa: Đông Á (Đông Trung Quốc, Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên), Đông Nam Ả, Nam Á (Ấn Độ, Băng-la-đet, Pa-kit-xtan)
+ Châu Âu (các nước Tây Âu, Nam Âu, Đông Âu trừ LB Nga).
+ Trung Mĩ và Ca-ri-bê.
- Các vùng thưa dân trên thế giới là:
+ Vùng băng giá ven Bắc Băng Dương (vòng cực Bắc, đảo Grơn-Ien, các đảo và quần đảo phía bắc Ca-na-đa, phẩn bắc Xi-bê-ri, vùng Viễn Đông của LB Nga).
+ Những vùng hoang mạc ở châu Phi (Xa-ha-ra, Ca-la-ha-ri, Na-mip), châu Á (hoang mạc Gô-bi, hoang mạc Nê-phút và Rưp-en Kha-li trên bán đảo Ả-rập...) và ở châu Đại Dương.
+ Vùng rừng rậm xích đạo ở Nam Mĩ (A-ma-đôn), ở châu Phi và ở những vùng núi cao
Dân cư trên thế giới không đều.Có vùng đất dân cư đông đúc,ngược lại có những nơi dân cư thưa thớt
HT
dựa vào hình 3,em hãy nhận xét về sự phân bố chiều dày của lớp vỏ trái đất (nơi nào dày , nơi nào mỏng)
Đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất.
– Lớp vỏ Trái Đất dày từ 5 đến 70 km, cấu tạo bởi các lớp đá rắn chắc. Càng xuống sâu nhiệt độ càng cao nhưng cao nhất cũng chỉ tới 1000°c.
– Lớp trung gian dày gần 3000 km, cấu tạo bởi các vật chất ở trạng thái quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ khoảng 1500°c đến 4700°c.
– Lớp lõi Trái Đất dày trên 3000 km, cấu tạo bởi các vật chất ở trạng thái lỏng và rắn, nhiệt độ cao nhất tới 5000°c.
Ta thấy có thông tin lớp vỏ Trái Đất dày từ 5 đến 70 km, tại sao lại có sự chênh lệch lớn như vậy?
Chỗ cao: chính là núi
Chỗ thấp: biển.
Dựa vào hình 17 và thông tin trong bài, em hãy:
- Xác định giới hạn của vỏ địa lí ở lục địa và đại dương.
- So sánh sự khác nhau về giới hạn, chiều dày và thành phần cấu tạo giữa vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
* Giới hạn
- Vỏ địa lí ở lục địa: dưới tầng ô dôn đến phía trên của tầng granit.
- Vỏ địa lí ở đại dương: dưới tầng ô dôn đến phía trên của tầng trầm tích ở đại dương.
* So sánh vỏ Trái Đất và vỏ địa lí
Tiêu chí | Lớp vỏ Trái Đất | Lớp vỏ địa lí |
Chiều dày | Độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa). | Khoảng 30 đến 35 km. |
Giới hạn | Từ phía dưới của vỏ phong hóa đến phía trên của lớp man-ti. | Giới hạn dưới của lớp ô dôn đến đáy vực thẳm đại dương; ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa. |
Thành phần vật chất | Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau (trầm tích, granit, badan). | Gồm khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển xâm nhập và tác động lẫn nhau. |