Cho 6,5 gam Zn phản ứng hết với dung dịch HCl tạo thành ZaCl2 và H2
a) Tính khối lượng HCl cần dùng.
b) Tính VH2 (ĐKTC)
nMg = 4,8/24 = 0,2 mol
nHCl = 3,65/36,5 = 0,1 mol
PTPƯ: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
a, Ta có tỉ hệ Mg:HCl = 0,2/1>0,1/2 (Mg dư tính theo HCl)
2 mol HCl ---> 1 mol H2
0,1 mol HCl ---> 0,05 mol H2
VH2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)
b,
2 mol HCl ---> 1 mol MgCl2
0,1 mol HCl ---> 0,05 mol MgCl2
mMgCl2 = 0,05 . 95 = 4,75 (g)
c, Số mol Mg khi ko dư
2 mol HCl ---> 1 mol Mg
0,1 mol HCl ---> 0,05 mol Mg
số g Mg dư là: (0,2-0,05).24= 3,6 (g)
nMg = 4,8/24 = 0,2 mol
nHCl = 3,65/36,5 = 0,1 mol
PTPƯ: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
a, Ta có tỉ hệ Mg:HCl = 0,2/1>0,1/2 (Mg dư tính theo HCl)
2 mol HCl ---> 1 mol H2
0,1 mol HCl ---> 0,05 mol H2
VH2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)
b,
2 mol HCl ---> 1 mol MgCl2
0,1 mol HCl ---> 0,05 mol MgCl2
mMgCl2 = 0,05 . 95 = 4,75 (g)
c, Số mol Mg khi ko dư
2 mol HCl ---> 1 mol Mg
0,1 mol HCl ---> 0,05 mol Mg
số g Mg dư là: (0,2-0,05).24= 3,6 (g)
Cho 6,5 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với 200 gam HCl, thu được hợp chất Zn(Cl)2 và khí H2 :
α) Tính thể tích H2 sinh ra (đktc).
β) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl cần dùng.
a) Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
nZn = 6,5/65 = 0,1 mol
THeo pt: nH2 = nZn = 0,1 mol
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
b) THeo pt: nHCl = 2nZn = 0,2 mol
=> mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3g
=> C%HCl = \(\dfrac{7,3}{200}.100\%=3,65\%\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.1........0.2.....................0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.2\cdot36.5}{200}\cdot100\%=3.65\%\)
1. Tnhs khối lượng các chất chứa trong :
0,5 mol Al2(so4)3
8,96L No2 (đktc)
200g dung dịch NaOH 20%
500ml dung dịch H3PO4 0,2 M
2. hòa tan 6,5g Zn vào 200g dung dịch HCl thu được ZnCl2 va khí H2
a) viết phương trình
b) tính nồng độ % dung dịch hcl đã dùng
c) tính VH2 đktc tạo ra
3. cho 7,2 g Mg phản ứng với 200g dung dịch H2SO4 72,5%
a) xác định chất hết chất dư
b) tính VH2 tạo thành (đktc)
cho m gam Zn vào 150 ml dung dịch HCL vừa đủ . Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc)
a) Tìm m b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCL c) Tính khối lượng muối tạo thành\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ a,m=m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\\ b,C_{MddHCl}=\dfrac{0,3}{0,15}=0,2\left(l\right)\\ c,m_{ZnCl_2}=0,15.136=20,4\left(g\right)\)
Hiđro là một chất khí nhẹ nhất, thường được ứng dụng để bơm vào khinh khí cầu bóng thám không. Trong phòng thí nghiệm, hiđro được điều chế bằng cách cho kẽm tác dụng với axit clohiđric (HCl), sản phẩm phản ứng là muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2)
a) Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) khi cho 6,5 gam Zn phản ứng hết với dung dịch HCl
b) Tính khối lượng HCl cần dùng để phản ứng vừa đủ với 6,5 gam Zn.
Cho: H = 1 ; Cl = 35,6 ; Zn = 65
số mol kẽm tham gia phản ứng là:\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 (mol)
a, thể tích khí hiđro thu được là:\(V_{H_2}=n_{H_2}\times22,4=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
b,khối lượng HCl cần dùng là:\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M=0,2\times65=13\left(g\right)\)
số mol kẽm tham gia phản ứng là:nZn=mM=6,565=0,1(mol)nZn=mM=6,565=0,1(mol)
PTHH:
Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
0,1 0,2 0,1 (mol)
a):VH2=nH2×22,4=0,1×22,4=2,24(l)VH2=nH2×22,4=0,1×22,4=2,24(l)
b):mHCl=nHCl×M=0,2×65=13(g)
Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 gam HCl.
a) Tính xem chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu ?
b) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. (Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; Cl = 35,5)
d) Nếu dùng thể tích khí H2 trên để khử 19,2g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt ?
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCldư\\ n_{HCl\left(pứ\right)}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\\\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,5-0,4\right).36,5=3,65\left(g\right)\\ b.n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\\ c.n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4,=4,48\left(l\right)\\ d.3H_2+Fe_2O_3-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O \\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{19,2}{160}=0,12\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,2}{3}< \dfrac{0,12}{1}\Rightarrow Fe_2O_3dưsauphảnứng\\ \Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{2}{15}.56=7,467\left(g\right)\)
a) n\(Zn\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2(mol)
n\(HCl\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{18,25}{36,5}=\)0,5(mol)
PTHH : Zn + 2HCl->ZnCl\(2\) + H\(2\)
0,2 0,5
Lập tỉ lệ mol : \(^{\dfrac{0,2}{1}}\)<\(\dfrac{0,5}{2}\)
n\(Zn\) hết , n\(HCl\) dư
-->Tính theo số mol hết
Zn + 2HCl->ZnCl\(2\) + H\(2\)
0,2 -> 0,4 0,2 0,2
n\(HCl\) dư= n\(HCl\)(đề) - n\(HCl\)(pt)= 0,5 - 0,4 = 0,1(mol)
m\(HCl\) dư= 0,1.36,5 = 3,65(g)
b) m\(ZnCl2\) = n.M= 0,2.136= 27,2 (g)
c)V\(H2\)=n.22,4=0,2.22,4=4,48(l)
d) n\(Fe\)\(2\)O\(3\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{19,2}{160}\)=0,12 (mol)
3H2 +Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
0,2 0,12
Lập tỉ lệ mol: \(\dfrac{0,2}{3}\)<\(\dfrac{0,12}{1}\)
nH2 hết .Tính theo số mol hết
\(HCl\)
3H2 +Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
0,2-> 0,2
m\(Fe\)=n.M= 0,2.56= 11,2(g)
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
BT4.cho hỗn hợp A gồm 17,8 gam Mg và Zn tác dụng vs dung dịch HCl dư . sau phản ứng thu đc 8,96 lít H2 (đktc)
a) viết PTHH của phản ứng xảy ra .
b) tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
c)tính khối lượng HCl tối thiểu cần dùng .
lm giúp mik vsssssssss
Mg+2HCl->MgCl2+H2
x------------------------x
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
y-------------------------y
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=17,8\\x+y=\dfrac{8,96}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=>x=0,2 mol, y=0,2 mol
=>mMg=0,2.24=4,8g
=>m Zn=0,2.65=13g
=>m HCl=0,8.36,5=29,2g
Cho 5,6 gam iron tác dụng với dung dịch HCl sau phản ứng thu được FeCl2 và H2 theo sơ đồ phản ứng sau: Fe + HCl -> FeCl2 + H2 Tính: a. Viết và lập pthh b. Khối lượng HCl cần dùng. c. Thể tích H2 ở đktc
pứ: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b. nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\)= 0,1 mol
Từ pt suy ra được: nHCl = 2.nFe= 0,2 mol
=> mHCl = 0,2. 36,5 = 7,3 g
c. nH2 = nFe = 0,1 mol
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
sắt tác dụng với axit clohidric HCL theo sơ đồ phản ứng sau fe + HCL ---> FeCl2 +H2
nếu có 11,2 gam sắt tham gia phản ứng Hãy tính
a. khối lượng axit chohidric HCL cần dùng
b. thể tích khí hidro tạo thành ở đktc
( cho biết Fe = 56 ; Zn = 65 ; S=32; O = 16 ; K= 39; H=1 ; C=12; CL=35)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
_____0,2_____0,4__________0,2 (mol)
a, \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)