Lúa nước có bộ NST 2n = 24 NST. Chúng ta có thể theo dõi sự di truyền độc lập của tối đa là bao nhiêu cặp tính trạng cùng lúc mà mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định
Cho các phát biểu sau đây về các hiện tượng di truyền trên cơ thề sinh vật nhân thực:
(1) Khi xét hai gen liên kết trên một cặp NST thường thì mỗi cặp alen của mỗi gen vẫn tuân theo quy luật phân li
(2) Để các cặp gen nghiệm đúng quy luật phân li độc lập hay liên kết gen cần phải có những điều kiện nhất định.
(3) Trong các hiện tượng di truyền phân li độc lập, liên kết gen hoàn toàn và hoán vị gen thì phân li độc lập là hiện tượng phổ biến nhất.
(4) Sự tương tác giữa các alen của một gen không thể làm xuất hiện kiểu hình mới trên cơ thể sinh vật.
(5) Một tính trạng có thể được quy định bởi một gen hoặc hai gen hoặc được quy định bởi một gen mà gen đó còn quy định những tính trạng khác.
Có bao nhiêu phát biểu ở trên đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: (1) (2) (5)
Đáp án B
3 sai. Số lượng NST thường ít hơn rất nhiều so với số lượng gen. Do đó hiện tượng liên kết gen là phổ biến hơn so với phân li độc lập
4 sai. Sự tương tác alen có thể dẫn đến kiểu hình mới trên cơ thể sinh vật
Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 216 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một.
II. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 48 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
- Số KG lệch bội thể một = C 4 1 × 2 × 3 3 = 4×2×27 = 216.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 2 × 2 3 = 4×1×8 = 32.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 32 = 48.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 3 × 2 3 = 4×3×8 = 96.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 96 = 112.
- Số KG quy định KH có 3 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = C 4 3 × 2 3 = 32.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 1 × 2 3 × C 3 2 × 2 2 = 4×(8+12) = 40.
→ Tổng số kiểu gen = 32 + 80 = 112.
Đáp án D
Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 216 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một.
II. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 48 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
- Một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thì số loại kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một của loài này là = 3 n - 1 × 2 n . - Một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thì số loại kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể ba của loài này là = 3 n - 1 × 4 n . - Mỗi gen một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, xét n cặp gen phân li độc lập. Trong loài có các đột biến thể một thì số loại KG quy định KH trội về tất cả các tính trạng = 2 n - 1 . n + 2 ; Số loại KG quy định KH trội về 1 tính trạng = n.(2n+1). - Mỗi gen một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, xét n cặp gen phân li độc lập. Trong loài có các đột biến thể ba thì số loại KG quy định KH trội về tất cả các tính trạng = 2 n - 1 . 3 n + 2 ; Số loại KG quy định KH trội về 1 tính trạng = 2n + n.(2n+1) = n.(2n+3). |
- Số KG lệch bội thể một = C 4 1 × 2 × 3 3 = 4×2×27 = 216.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 1 × 2 3 = 4×1×8 = 32.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 32 = 48.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 3 × 2 3 = 4×3×8 = 96.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 96 = 112.
- Số KG quy định KH có 3 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = C 4 3 × 2 3 = 32.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 1 × 2 3 + 1 × C 3 2 × 2 2 = 4×(8+12) = 40.
→ Tổng số kiểu gen = 32 + 80 = 112.
Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 216 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một.
II. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 48 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án: A
Cả 4 phát biểu đúng.
-Số kiểu gen lệch bội thể một là C 4 1 × x × 3 2 = 4 × 2 × 27 = 216
-Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 2 4 =16
+ Ở các hể một có số kiểu gen là C 4 1 × 1 × 2 3 = 4 × 1 × 8 = 32
→Tổng số kiểu gen là 16 + 32 = 48.
-Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 2 4 =16
+ Ở các thể một có số kiểu gen là C 4 1 × 3 × 2 3 = 4 × 3 × 8 = 96
Tổng số kiểu gen là 16 + 96 = 112.
-Số kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là C 4 1 × 2 3 = 32
+ Ở các thể một có số kiểu gen là C 4 1 × ( 1 × 2 3 + 1 × C 3 2 × 2 2 ) = 4 × 8 + 12 = 40
→ Tổng số kiểu gen là 32 + 80 = 112
Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 216 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một.
II. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 48 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án: A
- Số kiểu gen lệch bội thể một là
- Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 2 4 = 16
+ Ở các hể một có số kiểu gen là
Tổng số kiểu gen là 16 + 32 = 48.
- Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 2 4 = 16
+ Ở các thể một có số kiểu gen là
Tổng số kiểu gen là 16 + 96 = 112.
- Số kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là
+ Ở các thể một có số kiểu gen là
Tổng số kiểu gen là 32 + 80 = 112.
Một cơ thể có kiểu gen Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cặp gen Bb di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd.
II. Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.
III. Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST.
IV. Bộ NST của cơ thể này là 2n = 8.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
þ I đúng. Bb và Dd nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
þ II đúng. Do cặp Aa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác với các cặp gen còn lại.
ý III sai. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
þ IV đúng. Loài này có 2 nhóm gen liên kết và 2 cặp nhiễm sắc thể phân li độc lập nên
Một cơ thể có kiểu gen A a B b D E m d e M N h n H . Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cặp gen Bb di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd.
II. Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.
III. Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST.
IV. Bộ NST của cơ thể này là 2n = 8.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
I đúng. Bb và Dd nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
II đúng. Do cặp Aa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác với các cặp gen còn lại.
III sai. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
IV đúng. Loài này có 2 nhóm gen liên kết và 2 cặp nhiễm sắc thể phân li độc lập nên
Một cơ thể có kiểu gen A a B D b d E e H M h m . Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Cặp gen Bd di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd.
(2) Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.
(3) Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST.
(4) Bộ NST của cơ thể này 2n =12.
(5) Hai cặp gen Hh và Mm cùng nằm trên một cặp NST.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Một cơ thể có kiểu gen A a B D b d E e H M h m . Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Cặp gen Bd di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd.
(2) Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.
(3) Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST.
(4) Bộ NST của cơ thể này 2n =12.
(5) Hai cặp gen Hh và Mm cùng nằm trên một cặp NST.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2