Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V- 6W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào nguồn có hiệu điện thế không đổi 24V.
A. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đèn sáng bình thường.
B. Tính điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường.
Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V-24W, tính cường độ dòng điện và điện trở của đèn khi hoạt động bình thường Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V-24W a)Tính cường độ dòng điện và điện trở của đèn khi hoạt động bình thường b)Mắc bóng đèn trên nối tiếp 1 điện trở R=10 Ôm vào đoạn mạch có hiệu điện thế 12V -Tính điện trở của mạch điện -Đèn có sáng bình thường ko? Vì sao? c)Điện trở R=10 Ôm được cắt thành hai đoạn rồi mắc song song thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 5A. Tính điện trở của mỗi đoạn đã cắt.
GIẢI GIÚP MÌNH 2 BÀI ĐÓ VỚI Ạ.
Ý nghĩa:
HĐT định mức hai đèn lần lượt là 6V - 6V
Công suất định mức hai đèn lần lượt là 6W - 4W
\(\left\{{}\begin{matrix}R1=U1^2:P1=6^2:4=9\Omega\\R2=U2^2:P2=6^2:6=6\Omega\end{matrix}\right.\)
\(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{9\cdot6}{9+6}=3,6\Omega\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A1=P1\cdot t=4\cdot10\cdot60=2400\\A2=P2\cdot t=6\cdot10\cdot60=3600\end{matrix}\right.\)(Wh)
Trên 2 bóng đèn dây tóc có ghi 110V-100W và 110V-40W
a, Tính điện trở của mỗi đèn
b, Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi 2 đèn này được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 110V. Đèn nào sáng hơn bình thường?
c, Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc nối tiếp 2 đèn này vào hiệu điện thế 220V. Đèn nào sáng hơn bình thường? Mắc nối tiếp có hại gì không?
a, \(R_1\)= \(\frac{P_{ĐM1}}{U_{ĐM1}}\)=\(\frac{100}{110}=\frac{10}{11}\)Ω
\(R_2\)=
a) \(R_1=\frac{P_{ĐM1}}{U_{ĐM1}}=\frac{100}{110}=\frac{10}{11}=0,91\)Ω
\(R_2=\frac{P_{ĐM2}}{U_{ĐM2}}=\frac{40}{110}=\frac{4}{11}=0,36\)Ω
Bài 5. Một đoạn mạch gồm một bóng đèn ghi 12V - 6W được mắc nối tiếp với một biến trở và đặt vào hiệu điện thế không đổi 18V như hình vẽ. Điện trở của dây nối và ampe kế rất nhỏ
a, Bóng đèn sáng bình thường, tính điện trở của biến trở và số chỉ của ampekế khi đó.
b, Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 20 phút.
\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{12^2}{6}=24\Omega\)
\(I_m=I_Đ=\dfrac{P}{U}=\dfrac{6}{12}=0,5A\)
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{18}{0,5}=36\Omega\)
\(R_b=R_{tđ}-R_Đ=36-24=12\Omega\)
Một bóng đèn ghi 12V-6W mắc nối tiếp với một biến trở con chạy vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là 15V.Để đèn sáng bình thường phải chỉnh biến trở có trị số là
\(\left\{{}\begin{matrix}I=I1=I2=P:U=6:12=0,5A\\U2=U-U1=15-12=3V\end{matrix}\right.\)
\(=>R2=U2:I2=3:0,5=6\Omega\)
Bài 1: Một bóng đèn sáng bình thường có điện trở 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là 0,6A. Bóng đèn được mắc nối tiếp với một biến trở và cả hai được mắc vào hiệu điện thế 12V . Phải điều chỉnh biến trở đến trị số là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
Bài 2: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mực 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc nối tiếp với một biến trở còn chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điệc thế không đổi 12V. Để dèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
Bài 1:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}U_b=U-U_d=12-\left(7,5\cdot0,6\right)=7,5V\\I=I_d=I_b=0,6A\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R_b=U_b:I_b=7,5:0,6=12,5\Omega\)
Bài 2:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}U_b=U-U_d=12-2,5=9,5V\\I=I_d=I_b=0,4A\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R_b=U_b:I_b=9,5:0,4=23,75\Omega\)
Một bóng đèn khi sáng hơn bình thường có điện trở R1 = 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I1 = 0,6 A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như sơ đồ hình vẽ
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2 và có điện trở suất là 0,40.10-6Ωm Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
\(I=I1=I2=0,6A\left(R1ntR2\right)\)
\(R=U:I=12:0,6=20\Omega\)
\(\Rightarrow R2=R-R1=20-7,5=12,5\Omega\)
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{30.1.10^{-6}}{0,40.10^{-6}}=75m\)
Bài 7. Một biến trở con chạy được mắc nối tiếp với một bóng đèn ghi 12V-3 W rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 24V. Khi con chạy ở chính giữa biến trở thì đèn sáng bình thường.
Tìm điện trở toàn phần của biến trở.
Đáp án:
a) đáp án là R=72
b) dây dẫn quấn biến trở làm bằng niken
giải thích
a:
I=Id=0,5A
Ub=U−Uv=24−6=18V
Rb=UbI=180,5=36Ω
Một bóng đèn khi sáng hơn bình thường có điện trở R1=7,5ΩR1=7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I=0,6AI=0,6A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U=12VU=12V như sơ đồ hình 11.1.
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
GỢI Ý CÁCH GIẢI
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: R = R1 + R2 . Từ đó suy ra R2 .
b) Từ công thức tính điện trở suy ra công thức tính chiều dài của dây dẫn và thay số.
a. \(I=I1=I2=0,6A\left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,6}=20\Omega\)
\(\Rightarrow R2=R-R1=20-7,5=12,5\Omega\)
b. \(R_b=p_b\dfrac{l_b}{S_b}\Rightarrow l_b=\dfrac{R_b\cdot S_b}{p_b}=\dfrac{30\cdot1\cdot10^{-6}}{0,40.10^{-6}}=75\left(m\right)\)
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện dịnh mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là 40Ω thì khi đèn sáng bình thường dòng điện chạy qua bao nhiêu phần trăm (%) tổng số vòng dây biến trở?
Vì điện trở của biến trở tỉ lệ với số vòng dây quấn biến trở nên khi đèn sáng bình thường thì phần trăm (%) vòng dây của biến trở có dòng điện chạy qua là:
Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R 1 = 7,5Ω và R 2 = 4,5Ω. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I = 0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một điểm điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U = 12V. Tính R 3 để hai đèn sáng bình thường
Khi hai đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua mạch là:
I = I 1 = I 2 = I đ m 1 = I đ m 2 = 0,8A
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Mặt khác R = R 1 + R 2 + R 3 → R 3 = 15 - (7,5 + 4,5) = 3Ω