Những câu hỏi liên quan
thanh thuý
Xem chi tiết
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
27 tháng 2 2018 lúc 10:00

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.

(Đối với bài toán lai có lời văn diễn đạt phức tạp thì các em phải chuyển lời văn phức tạp của đề thành kí hiệu kiểu gen; Sau đó dựa vào kí hiệu kiểu gen để giải bài toán).

- P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. → P thuần chủng, F1 dị hợp 3 cặp gen. → Kiểu gen của F1 là 

- F1 giao phối với nhau:

,

thu được F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm 1,25%.

→ B-vv chiếm tỉ lệ = 1,25% : 1/4 = 5% = 0,05. → Kiểu gen b v b v  chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,4 × 0,5.

(I) đúng. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên B V b v   x   B V b v  sẽ sinh ra đời con có 7 kiểu gen; X D X d   x   X D Y  sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen. → Phép lai có 28 kiểu gen.

(II) đúng. Vì kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B-V-D-) có tỉ lệ = (B-V-) × D- = (0,5 + 0,2) × 3/4 = 0,525.

(III) đúng. Vì ruồi cái F1 có kiểu gen B V b v X D X d  nên sẽ cho giao tử BvXD với tỉ lệ = 0,05. → Khi lai phân tích sẽ thu được ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 0,05 × 1/2 = 0,025 = 2,5%.

(IV) sai. Vì ruồi đực không xảy ra hoán vị. Cho nên ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh giá, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 25%.

Đáp án B

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
15 tháng 12 2018 lúc 15:35

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.

(Đối với bài toán lai có lời văn diễn đạt phức tạp thì các em phải chuyển lời văn phức tạp của đề thành kí hiệu kiểu gen; Sau đó dựa vào kí hiệu kiểu gen để giải bài toán).

- P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. → P thuần chủng, F1 dị hợp 3 cặp gen. → Kiểu gen của F1 là 

- F1 giao phối với nhau: , thu được F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm 1,25%.

→ B-vv chiếm tỉ lệ = 1,25% : 1/4 = 5% = 0,05. → Kiểu gen b v b v  chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,4 × 0,5.

(I) đúng. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên B V b v × B V b v  sẽ sinh ra đời con có 7 kiểu gen; X D X d × X D Y  sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen. → Phép lai có 28 kiểu gen.

(II) đúng. Vì kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B-V-D-) có tỉ lệ = (B-V-) × D- = (0,5 + 0,2) × 3/4 = 0,525.

(III) đúng. Vì ruồi cái F1 có kiểu gen B V b v X D X d  nên sẽ cho giao tử BvXD với tỉ lệ = 0,05. → Khi lai phân tích sẽ thu được ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 0,05 × 1/2 = 0,025 = 2,5%.

(IV) sai. Vì ruồi đực không xảy ra hoán vị. Cho nên ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh giá, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 25%.

Nguyễn Minh Uyên
Xem chi tiết
Nguyễn Minh Uyên
2 tháng 10 2018 lúc 20:47

51% mắt đỏ nha mình ghi nhầm

kanna
2 tháng 10 2018 lúc 22:16

Xét tỉ lệ đỏ/đen=51%/49%=1/1=>đây là kết quả của phép lai phân tích =>P: Aa><aa

Sơ đồ lai: P: mắt đen Aa >< mắt đỏ aa

G: A,a a

F1: 1Aa:1aa

1mắt đen :1 mắt đỏ

mk ko bt có đúng ko đấy

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
15 tháng 3 2017 lúc 12:41

Chọn đáp án A.

Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, III, IV. Giải thích:

Tính trạng do một cặp gen quy định và F1 có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn.

→ Mắt đỏ trội so với mắt trắng; đuôi ngắn trội so với đuôi dài.

« Quy ước: A – mắt đỏ; B – đuôi ngắn.

F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái → Có liên kết giới tính và tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài → Có hoán vị gen.

Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. Và tần số hoán vị là .

þ I đúng. Vì có hoán vị gen nên số kiểu gen = 4 × 2 = 8 kiểu gen.

ý II sai. Vì con đực (XABY) không có hoán vị gen.

þ III đúng. Vì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là

Tỉ lệ kiểu gen XABXAB

=

Tỉ lệ kiểu gen XABY

=

20%

= 40%.

Tỉ lệ kiểu hình con cái

50%

50%

 

þ IV đúng. Vì con cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích:

→ XABXab × XabY → Fa có số cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
18 tháng 1 2019 lúc 13:47

Chọn đáp án A.

Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, III, IV. Giải thích:

Tính trạng do một cặp gen quy định và F1 có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn.

→ Mắt đỏ trội so với mắt trắng; đuôi ngắn trội so với đuôi dài.
Quy ước: A – mắt đỏ; B – đuôi ngắn.

F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái → Có liên kết giới tính và tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài → Có hoán vị gen.
Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. Và tần số hoán vị là  5 % 20 % + 5 % = 20 %
I đúng. Vì có hoán vị gen nên số kiểu gen = 4 × 2 = 8 kiểu gen.
II sai. Vì con đực (XABY) không có hoán vị gen.

III đúng. Vì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
T ỉ   l ệ   k i ể u   g e n   X A B X A B T ỉ   l ệ   k i ể u   h ì n h   c o n   c á i = T ỉ   l ệ   k i ể u   g e n   X A B Y 50 % = 20 % 50 % = 40 %

IV đúng. Vì con cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích:

→ XABXab × XabY → Fa có số cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ  10 % X A b . 1 2 Y = 5 % .

 

Kim Tuyến
Xem chi tiết
ngAsnh
26 tháng 9 2021 lúc 23:00

a) P : AAbb(đỏ, bầu dục)  x  aaBB (vàng, tròn)

  G     Ab           aB

  F1: AaBb (100% đỏ, tròn)

 F1xF1: AaBb                      x           AaBb

 G       AB, Ab,aB, ab                      AB, Ab, aB, ab

 F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb

     1 AAbb : 2 Aabb

     1 aaBB : 2 aaBb

     1 aabb

TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb

TLKH: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng ,tròn : 1 vàng, bầu dục

b) P :AaBb (đỏ,tròn) x aabb (vàng , bầu dục)

   G  AB, Ab, aB,ab      ab

  Fa : 1AaBb :1Aabb :1aaBb: 1aabb

TLKH: 1 đỏ, tròn : 1 đỏ, bầu dục : 1 vàng ,tròn : 1 vàng, bầu dục

nguyễn phương hiền
Xem chi tiết
ngAsnh
29 tháng 8 2021 lúc 17:15

Quy ước : A  : đỏ ; a : vàng

a) Sđl : P : AA    x    aa

            G   A             a

           F1: Aa (100% quả đỏ)

b) F1:  Aa    x    Aa

   G   A,a            A,a

  F1:  AA : Aa : Aa : aa

 TLKG : 1 AA: 2Aa : 1aa

TLKH : 3 quả đỏ: 1 quả vàng 

c) F1 : Aa     x    aa

 G      A , a          a

F1  : Aa : aa

TLKH : 1 quả đỏ : 1 quả vàng 

Tô Hà Thu
29 tháng 8 2021 lúc 17:17

Quy ước : A  : đỏ ; a : vàng

a) Sđl : P : AA    x    aa

            G   A             a

           F1: Aa (100% quả đỏ)

b) F1:  Aa    x    Aa

   G   A,a            A,a

  F1:  AA : Aa : Aa : aa

 TLKG : 1 AA: 2Aa : 1aa

TLKH : 3 quả đỏ: 1 quả vàng 

c) F1 : Aa     x    aa

 G      A , a          a

F1  : Aa : aa

TLKH : 1 quả đỏ : 1 quả vàng 

Trần Thanh Hiển
Xem chi tiết
Đặng Thu Trang
25 tháng 12 2016 lúc 21:05

P AaBbCc x AaBbCc

P(Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)

=> tỉ lệ 2 trội 1 lặn là (3/4)^2*1/4*C13= 27/64

nếu ko hiểu thì hỏi lại mình nhé