từ mượn : khán giả , thích giả , độc giả
Giải nghĩa các từ sau đây :độc lập, khán giả ,thính giả,độc giả,tác giả ,thi nhân,bệnh nhân ,ân nhân ,li hương ,yếu điểm
Độc lập: quyền bất khả xâm phạm của một đất nước, một quốc gia bởi chính người dân sinh sống ở đó, có nghĩa là có chủ quyền tối cao.
Khán giả: Người xem
Thính giả: Người nghe
Độc giả: Người đọc
Tác giả: người sáng tác
Thi nhân: Người làm thơ
Bệnh nhân: Người bệnh, người bị bệnh
Ân nhân: Người có ơn với mình
Li hương: rời quê hương, xa quê hương
Yếu điểm: mặt còn yếu, điểm còn yếu cần khắc phục
Chỉ ra các từ mượn tiếng Hán và từ mượn ngôn ngữ Ấn Âu trong các từ sau”
a.giang sơn, hải cảng, tham quan, quốc gia, trường xa (xe dài), siêu trường (dài quá mức bình thường), siêu trọng (nặng quá mức), siêu cầu thủ.,quốc gia, quốc,tế, khán giả, thính giả, độc giả, tác giả,thi gia, triết gia, danh gia, phú gia,bách thảo, phương thảo (cỏ thơm), thu thảo (cỏ thu),thanh thảo (cỏ xanh), thảo am (miếu bằng cỏ), thảo nguyên (đồng cỏ).
b, cà phê, ca cao, bít tết, xà phòng, đăng ten, ki lô gam, xăng ti mét, cao su,…
c.in-tơ-nét, tùvi, mít tinh,…
Chỉ ra các từ mượn tiếng Hán và từ mượn ngôn ngữ Ấn Âu trong các từ sau”
a.giang sơn, hải cảng, tham quan, quốc gia, trường xa (xe dài), siêu trường (dài quá mức bình thường), siêu trọng (nặng quá mức), siêu cầu thủ.,quốc gia, quốc,tế, khán giả, thính giả, độc giả, tác giả,thi gia, triết gia, danh gia, phú gia,bách thảo, phương thảo (cỏ thơm), thu thảo (cỏ thu),thanh thảo (cỏ xanh), thảo am (miếu bằng cỏ), thảo nguyên (đồng cỏ).
b, cà phê, ca cao, bít tết, xà phòng, đăng ten, ki lô gam, xăng ti mét, cao su,…
c.in-tơ-nét, tùvi, mít tinh,…
MONG MN GIÚP MIK VỚI Ạ
Hãy xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt dưới đây:
a) khán giả: người xem; thính giả: người nghe; độc giả: người đọc.
b) yếu điểm: điểm quan trọng; yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng; yếu nhân: người quan trọng.
a, Giải nghĩa từ
- Khán: xem
- Thính: nghe
- Độc: đọc
- Giả: người
b, Giải nghĩa từ
- Yếu: điểm quan trọng, trọng yếu
- Điểm: điểm
- Lược: tóm tắt
ĐỀ SỐ 10
1. Từ ghép, từ láy giống và khác nhau ở những điểm nào? ( 1,0 điểm)
2. Các từ : quà bánh, bánh kẹo, bánh rán, bánh mì có điểm gì giống và khác nhau? ( 1,0 điểm)
3. Tìm bốn từ láy tả giọng nói, đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. ( 2,0 điểm)
4. Trong số các từ dưới đây, những từ nào được mượn từ tiếng Hán, những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ
khác : ngoan cố, a-xít, a dua, ô tô, ngựa ô, ghi - đông, ghi nhớ, hi-đờ-rô, hi hữu, bạn hữu, in-tơ-nét, quán quân. (
1,0 điểm)
5. Đặt câu với các từ sau đây: khán giả, thính giả, độc giả, trưởng giả. ( 2,0 điểm)
6. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, chủ đề tự do, có sử dụng ít nhất 3 từ mượn. ( 3,0 điểm)
1. *Giống nhau: cấu tạo từ hai tiếng trở lên.
*Khác nhau:
- Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
- Từ láy: Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng thường thì một tiếng có nghĩa , các tiếng còn lại lặp lại âm hoặc vần của tiếng gốc.
2. Các từ trên đều chỉ quà bánh, đồ ăn nhanh, có vị ngọt nói chung.
Khác nhau:
+ Từ ghép chính phụ: bánh rán, bánh mì.
+ Từ ghép đẳng lập: quà bánh, bánh kẹo.
3. Bốn từ láy tả giọng nói: oang oang, ồm ồm, nhỏ nhẹ, nhẹ nhàng.
4. Từ mượn tiếng Hán: ngoan cố, ghi nhớ, hi hữu, bạn hữu, quán quân, ngựa ô.
Từ mượn ngôn ngữ khác: a xít, a dua, ô tô, ghi đông, hi-đờ-rô, in-tơ-nét.
5. - Khán giả đến cổ vũ rất đông cho các "nghệ sĩ nhí" biểu diễn.
- Người nghe được gọi là thính giả.
- Sức sống của tác phẩm văn học được quyết định do độc giả.
- Giuốc-đanh là trưởng giả học làm sang.
Hãy xác định nghĩa từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt dưới đây
a) Khán giả: người xem, thính giả: người nghe, độc giả: người đọc
b) yếu điểm: điểm quan trọng, yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng, yếu nhân: người quan trọng
a) - Khán giả : khán là xem ; giả là người
- Thính giả : thính là nghe ; giả là người
- Độc giả : độc là đọc ; giả là người
b) - Yếu điểm : yếu là quan trọng ; điểm là điểm
- Yếu lược : yếu là quan trọng ; lược là tóm tắt
- Yếu nhân : yếu là quan trọng ; nhân là người
Các từ dưới đây được tạo nên bởi các tiếng ghép lại, hãy xác định nghĩa của từng tiếng trong các từ này.
a) Giả: người, kẻ; khán: xem; thính: nghe; độc: đọc.
b) Yếu điểm: điểm quan trọng; yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng; yếu nhân: người quan trọng. (yếu ở đây là quan trọng)
khán là xem
giả là người
thính là nghe
độc là đọc
yếu là quan trọng
điểm là điểm
lược là tóm tắt
nhân là người
Trong một trận bóng đá, số khán giả ở khán đài A là 46 25 người. Số khán giả ở khán đài B hơn số khán giả ở khán đài A là 438 người. Hỏi số khán giả ở cả hai khán đài là bao nhiêu người?
số khán giả ở khán đài B là: 438+4625=5063 (khán giả ) tổng số khán giả 2 khán đài là : 4625 + 5063 = 9688 ( khán giả ) đáp số : 9688 khán giả
Số khán giả ở khán đài B là:
4 625 + 438 = 5 063 ( người )
Tổng số khán giả ở hai khán đài là:
4 625 + 5 063 = 9 688 ( người )
Đ/s: 9 688 người.
Số khán giả ở khán đài B là
4625+438= 5063 (khán giả)
Tổng số khán giả ở cả 2 khán đài là
4625 + 5063 = 9688 (khán giả)
Đ\s : 9688 khán giả
hãy xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ HÁN VIỆT dưới đây
a, khán giả :người xem , thính giả , người nghe , độc giả , người đọc
b, yếu điểm : điểm quan trọng , yếu lược : tóm tắt những điều quan trọng , yếu nhân : người quan trọng
- khán giả : khán : xem giả: người
-thính giả: thính : nghe giả: người
-độc giả : độc : đọc giả : người
- yếu điểm : yếu :quan trọng điểm :điểm
- yếu lược : yếu : quan trọng lược : tóm tắt những điều
- yếu nhân : yếu :quan trọng nhân :người
Một trận đấu bóng đá có 37 636 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 9 273 khán giả nữ. Hỏi số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ bao nhiêu người?
Số khán giả nam là:
37 636 – 9 273 = 28 363 (người)
Số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ số người là:
28 363 – 9 273 = 19 090 (người)
Đáp số: 19 090 người.