Hòa tan Canxi cacbua vào nước thu được Khí Axetylen và Canxi Hiđrôxit
a) Lập PTHH phản ứng
b) Nếu 41g Canxicacbua thu được 13g Axetylen và 37 g Canxi Hiđrôxit. Vậy phải dùng bao nhiêu ml nước ? Biết khối lượng riêng của nước là g/ml
Khi hòa tan Cacbua Canxi ( CaC2) vào nước (H2O) ta thu đc khí axetylen (C2H2) và Canxi Hidroxit (Ca(OH)2).
a, Hãy viết phương trình bằng chữ cho phản ứng .
b, Nếu như ta dùng 41g CaC2 thì thu đc 13g C2H2 và 37 Ca( OH)2.Vậy cần phải dùng bao nhiêu mili lít nước cho phản ứng trên? Biết rằng khối lượng của nước là 1g/ml.
\(a,\) Cacbon Canxi + Nước → Axetylen + Canxi Hidroxit
\(b,\text{Bảo toàn KL: }m_{CaC_2}+m_{H_2O}=m_{C_2H_2}+m_{Ca\left(OH\right)_2}\\ \Rightarrow m_{H_2O}=13+37-41=9\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{H_2O}=\dfrac{9}{1}=9\left(ml\right)\)
hòa tan canxi cacbua ( CaC2) vào nước ta thu được khí C2H2 và Ca (OH)2
a) Lập phương trình phản ứng
b) Nếu dùng 41g CaC2 thì thu dc 13g C2H2 và 37g Ca(OH)2. Vậy phải dùng bao nhiêu ml nước? Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1g/1ml
a. PTHH: CaC2 + 2H2O ===> C2H2 + Ca(OH)2
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{CaC2}+m_{H2O}=m_{C_2H_2}+m_{Ca\left(OH\right)2}\)
\(\Leftrightarrow m_{H2O}=m_{C_2H_2}+m_{Ca\left(OH\right)2}-m_{CaC2}\)
\(\Leftrightarrow m_{H2O}=13+37-41=9\left(gam\right)\)
Áp dụng công thức \(V=\frac{m}{D}\)
=> Thể tích nước cần dùng là:
\(V_{H2O}=\frac{m_{H2O}}{D_{H2O}}=\frac{9}{1}=9\left(ml\right)\)
Cho 8 g kim loại canxi phản ứng hoàn toàn với 92g nước. Sau phản ứng thu được dung dịch canxi hiđrôxit và khí hiđrô
a/ Lập PTHH? Nêu tính chất hóa học của phản ứng vừa viết?
b/ Tính khối lượng của Khí hiđrô thoát ra ?
c/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch canxi hiđrôxit tạo thành sau phản ứng ?
giúp mk vs ạ
Cho 32g canxicacbua tác dụng với nước thu được 37g canxi hidroxit và 13g khí axetilen . Tính khối lượng nước cần dùng
PTHH: CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mH2O = mC2H2 + mCa(OH)2 - mCaC2
= 37 + 13 - 32 = 18 gam
cac2+2h2o-> c2h2+ ca(oh)2
mh2o= 37+13-32=18g
(áp dụng định luật bảo toàn khối lượng)
Viết và cân bằng các PTHH biểu diễn các quá trình hóa học sau đây:
a) Đốt cháy bột nhôm trong oxi thu đc nhôm oxi Al2O3.
b) Đốt cháy cacbon trong không khí, thu đc cacbonđioxit(CO2).
c) Cho canxi oxit tác dụng vs nước, thu đc canxi hiđrôxit: Ca(OH)2\
d) Đốt cháy khí metan CH4 thu đc cacbon(IV) oxit (CO2) và hơi nước
e) Nung sắt (III) hiđroxit Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao thu đc sắt (III) oxit (Fe2O3) và hơi nước
\(a.4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\\ b.C+O_2\rightarrow CO_2\\ c.CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ d.CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\uparrow\\ e.2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
BÀI TẬP 5: Hòa tan hoàn toàn 8g gam kim loại canxi vào nước dư thu được dung dịch canxi hidroxit và giải phóng khí hidro. a)Viết PTHH của phản ứng. b)Tính khối lượng canxi hidroxit tạo thành. c)Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc. Biết rằng khi thu khí bị thất thoát 20%.
Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
0,2 0,4 0,2 0,2
nCa=8/40=0,2(mol)
b/
mCa(OH)2=0,2.74=14,8(g)
VH2=0,2.22,4.80%=3,584(l)
Bài 3: Thành phần chính của đất đèn là canxi cacbua. Khi cho đất đèn hợp nước có phản ứng sau:
Canxi cacbua + nước canxi hiđroxit + khí axetilen
Biết rằng khi cho 80kg đất đèn hợp 36kg nước thu được 74kg canxi hiđroxit và 26kg khí axetilen.
a)Viết công thức về khối lượng phản ứng.
b)Tính tỉ lệ % về khối lượng canxi cacbua có trong đất đèn.
a) CaC2 + 2 H2O -> Ca(OH)2 + C2H2
CT về khối lượng p.ứ:
mCaC2+mH2O=mCa(OH)2+mC2H2
b) mCaC2+ mH2O = mCa(OH)2 + mC2H2
<=>mCaC2+36=74+26
<=>mCaC2=64(kg)
Tỉ lệ phần trăm về KL canxi cacbua có trong đất đèn:
%mCaC2/đất đèn= (64/80).100=80%
Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam canxi cacbonat (CaCO3) thu được m gam canxi oxit và V lít khí cacbon đioxit (đktc). (a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính khối lượng và thể tích.
(c) Hòa tan m gam canxi oxit ở trên vào nước dư thu được bao nhiêu gam sản phẩm?
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2mol\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{CaO}=0,2\cdot56=11,2g\)
\(V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
0,2 0,2
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\cdot74=14,8g\)
Thành phần chính của đất đèn là canxi cacbua. Khi cho đất đèn tác dụng với nước, có phản ứng sau:
Canxi cacbua + nước → canxi hiđroxit + axetilen.
Biết rằng khi cho 200 kg đất đèn tác dụng với 72 kg nước thì thu được 148 kg canxi hiđroxit và 52 kg khí axetilen. Tính % khối lượng của canxi cacbua có trong đất đèn
Áp dụng đlbtkl:
\(m_{CaC_2}+m_{H_2O}=m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{C_2H_2}\\ m_{CaC_2}=148+52-72=128\left(kg\right)\\ \%CaC_2=\dfrac{128}{200}=64\%\)