PTHH: CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mH2O = mC2H2 + mCa(OH)2 - mCaC2
= 37 + 13 - 32 = 18 gam
cac2+2h2o-> c2h2+ ca(oh)2
mh2o= 37+13-32=18g
(áp dụng định luật bảo toàn khối lượng)
PTHH: CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mH2O = mC2H2 + mCa(OH)2 - mCaC2
= 37 + 13 - 32 = 18 gam
cac2+2h2o-> c2h2+ ca(oh)2
mh2o= 37+13-32=18g
(áp dụng định luật bảo toàn khối lượng)
hòa tan canxi cacbua ( CaC2) vào nước ta thu được khí C2H2 và Ca (OH)2
a) Lập phương trình phản ứng
b) Nếu dùng 41g CaC2 thì thu dc 13g C2H2 và 37g Ca(OH)2. Vậy phải dùng bao nhiêu ml nước? Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1g/1ml
Khi hòa tan Cacbua Canxi ( CaC2) vào nước (H2O) ta thu đc khí axetylen (C2H2) và Canxi Hidroxit (Ca(OH)2).
a, Hãy viết phương trình bằng chữ cho phản ứng .
b, Nếu như ta dùng 41g CaC2 thì thu đc 13g C2H2 và 37 Ca( OH)2.Vậy cần phải dùng bao nhiêu mili lít nước cho phản ứng trên? Biết rằng khối lượng của nước là 1g/ml.
Dùng 41g CaC2 hợp H2O thu được 13g C2H2 và 37g Ca(OH)2 .Hỏi phải dùng bao nhiu ml H2O,biết khối lượng riêng của H2O là 1g/ml
Thành phần chính của đất đèn là Canxi Cacbua. Khi cho đất đèn tác dụng với phản ứng sau:
Canxi Cacbua + Nước -----> Canxi Hiđroxit + Khí Axetilen
Biết rằng khi cho 80kg đắt đèn và 36kg nước thu được 74kg Canxi Hiđroxit và 26kg khí Axetilen
a) Viết công thức về khối lượng phản ứng
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng Canxi Cacbua có trong đất đèn
Thành phần chính của đất đèn là canxicacbua. Khi cho đất đèn hợp với nước có phản ứng sau :
Canxicacbua + nước ------> Canxihidroxit + axetilen
Biết rằng 80kg đất đèn hợp với 36kg nước thu đc 74kg canxihidroxit và 26kg khí axentilen. Tính tỉ lệ % khối lượng canxicacbua có trong đất đèn
Help ~~
Cho kim loại K phản ứng vừa đủ với 7,2 gam nước, sau phản ứng thu được 18,4 gam kali hidroxit (KOH) và giải phóng 0,4 gam khí hidro H2. Tính khối lượng kim loại kali dã phản ứng.
Câu 1 : Có thêt thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon mono oxit CO tác dụng với sắt (III) oxit. Khối lượng của kim loại sắt thu được là ba nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra
Câu 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic
a, Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếy khối lượng malachite mang nung là 2,22 g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước
b, Nếu thu được 6 g đồng II oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacbonic thì khối lượng quặngđem nung là bao nhiêu?
* Chú ý :III, II là chữ số la mã
1. Hòa tan 41g Canxi Cacbua (CaC2) và nước ta thu đc 13g Actilen (C2H2) và 37g Canxi hidroxit
a. Viết PTHH trên
b. Tìm klượng nước đã tham gia phản ứng
2. Nung 5 tấn đá vôi thu được 2,8 tấn voi sống và m(g) khí Cacbonit thoát ra. Tìm m
3. Nung đá voi người ta thu được 112kg voi sống vad 88kg khí Cacbonit
a. Viết PTHH trên
b. Tính klượng của đá coi cần dùng
* tóm tắt để giùm mik lun nha!! Thanks
Câu1: Nung đá vôi (CaCO3) thì thu được 140kg vôi sống (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit (CO2).Tính khối lượng đá vôi đã dùng?
Câu2: Cho 6.5g kẽm tác dụng với 7,3g axit clohiđric thu được 13,6g kẽm clorua và khí hiđro. Tính khối lượng khí hiđro tạo thành sau phản ứng?