tính thể tích của hỗn hợp gồm 14 g nitơ và 4 g khí NO
tính thể tích của hỗn hợp gồm 4,4g CO2 và 14,2 g khí nitơ
nCO2 = 4,4 / 44 = 0,1 (mol)
nN2 = 14,2 / 28 = 0,51 (mol)
=> Vhỗn hợp(đktc) = ( 0,1 + 0,51 ) x 22,4 = 13,664 lít
nCO2=4,4:44=0,1mol =>VCO2=0,1 x 22,4=2,24 lit
nN2=14,2:14x2=0,5 mol =>VCO2=0,5x22,4=11,2 lit
\(n_B=n_{N_2}=\dfrac{14}{28}=0.5\left(mol\right)\)
\(CTTQ:C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}\)
\(M_B=\dfrac{20.6}{0.5}=41.2\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow14\overline{n}+2=41.2\)
\(\Rightarrow\overline{n}=2.8\)
Vì là đồng đẳng liên tiếp nhau nên CT của hai ankan lần lượt là : C2H6 , C3H8
Một hỗn hợp gồm có: 0,25 mol khí Oxi , 4,48 lít khí Nitơ (đktc), 12.10^22 phân tử H2 và 3,2 g khí SO2. Thể tích của hỗn hợp khí trên là:
\(n_{H_2}=\dfrac{12.10^{22}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
=> Vhh = 0,25.22,4 + 4,48 + 0,2.22,4 + 0,05.22,4 = 15,68(l)
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6l\)
\(V_{H_2}=\left(\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}\right).22,4=4,48l\)
\(V_{SO_2}=\left(\dfrac{3,2}{64}\right).22,4=1,12l\)
=> Vhh = 5,6 + 4,48 + 4,48 + 1,12 = 15,68 lít
Cho hỗn hợp khí gồm: 12,8 g SO2; 9,6 g O2 và 14 g N2 . Thể tích của hỗn hợp khí trên (đktc) là: (Cho biết: S=32, O=16, N=14)
\(n_{SO_2}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{14}{28}=0,5\left(mol\right)\)
=> Vhh = (0,2+0,3+0,5).22,4 = 22,4 (l)
a. Thể tích của 0,8 mol khí NH3 (đktc) b. Thể tích ở đktc của 140 g khí Nitơ ; 96g khí Oxi c. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Cl2 và 0,2 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn. d. Khối lượng của hỗn hợp 0,25 mol khí NH3 , 28lit khí CO.
\(a.V_{NH_3}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ b.n_{N_2}=\dfrac{140}{28}=5\left(mol\right)\\ V_{N_2}=112\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\\ V_{O_2}=22,4.3=67,2\left(l\right)\)
\(c.n_{hh}=0,5+0,2=0,7\left(mol\right)\\ V_{hh}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\\ d.m_{NH_3}=4,25\left(g\right)\\ n_{CO}=\dfrac{28}{22,4}=1,25\left(mol\right)\\ m_{CO}=1,25.28=35\left(g\right)\\ m_{hh}=4,25+35=39,25\left(g\right)\)
a. Thể tích của 0,8 mol khí NH3 (đktc)
=>VNH3=0,8.22,4=17,92l
b. Thể tích ở đktc của 140 g khí Nitơ ; 96g khí Oxi
nN2=140\14.2=5 mol
nO2=96\32=3 mol
=>Vhh=(5+3).22,4=179,2l
c. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Cl2 và 0,2 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
=>Vhh=(0,5+0,2).22,4=15,68l
d. Khối lượng của hỗn hợp 0,25 mol khí NH3 , 28lit khí CO.
n CO=28\22,4=1,25 mol
=>mhh=0,25.17+1,25.28=39,25g
Cho hỗn hợp khí gồm: 12,8 g SO2; 9,6 g O2 và 14 g N2 . Thể tích của hỗn hợp khí trên (đktc) là: (Cho biết: S=32, O=16, N=14)
Giải thích nha :
nSO2=12,8/64=0,2mol
VSO2(đktc)=0,2x22,4=4,48l
nO2=9,6/32=0,3mol
VO2(đktc)=0,3x22,4=6,72l
nN2=14/28=0,5
VN2(đktc)=0,5x22,4=11,2l
Thể tích hỗn hợp khí trên(đktc) là:
4,48 + 6,72 + 11,2 =22,4l
người ta cho m(khối lượng) xong bắt tính cái hỗn hợp thì áp dụng công thức
n=m/M =>tính ra được số mol từng khí
có số mol rồi thì lại áp dụng công thức V(đktc)=n x 22,4 để tính ra thể tích từng khí rồi cộng lại ra hỗ hợp nhă:>>
Hỗn hợp khí X gồm N2 và O2. Ở đktc 0,672 lít khí X có khối lượng 0,88 (g).
a) Tính % về thể tích các khí trong hỗn hợp X.
b) Tính thể tích H2 ở đktc có thể tích bằng thể tích của 2,2 (g) hỗn hợp khí X.
nX = 0,672/22,4 = 0,03 (mol)
Gọi nN2 = a (mol); nO2 = b (mol)
a + b = 0,03
28a + 32b = 0,88
=> a = 0,02 (mol); b = 0,01 (mol)
%VN2 = 0,02/0,03 = 66,66%
%VO2 = 100% - 66,66% = 33,34%
M(X) = 0,88/0,03 = 88/3 (g/mol)
nX = 2,2 : 88/3 = 0,075 (mol)
VH2 = VX = 0,075 . 22,4 = 1,68 (l)
Bài 4: Một hỗn hợp X gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2.
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X ở đktc.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X .
(Cho C =12, O =16, H =1, N =14, S =32, Cu =64, Ca =40, Zn =65, Ba =137, K =39, Al=27)
\(a.n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\\ n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\\ V_X=\left(1,5+2,5+0,2+0,1\right).22,4=96,32\left(l\right)\\b. m_X=1,5.32+2,5.28+0,2.2+6,4=124,8\left(g\right)\)
a.nH2=1,2.10236.1023=0,2(mol)nSO2=6,464=0,1(mol)VX=(1,5+2,5+0,2+0,1).22,4=96,32(l)b.mX=1,5.32+2,5.28+0,2.2+6,4=124,8(g)
tính % về thể tích và % về khối lượng của khí nitơ trong hỗn hợp A gồm 2,8 gam khí nitơ, 29 gam không khí và 34 gam khí NH3. Biết các khí điều kiện nhiệt độ và áp suất, khí nitơ chiếm 4/5 thể tích không khí và M không khí bằng 29 gam/mol
\(n_{N_2}=\dfrac{2.8}{14}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{KK}=\dfrac{29}{29}=1\left(mol\right)\)
\(n_{NH_3}=\dfrac{34}{17}=2\left(mol\right)\)
\(\%n_{N_2}=\dfrac{0.2}{0.2+1+2}\cdot100\%=6.25\%\)
\(\%m_{N_2}=\dfrac{2.8}{2.8+29+34}\cdot100\%=4.25\%\)