\(n_{N_2}=\dfrac{2.8}{14}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{KK}=\dfrac{29}{29}=1\left(mol\right)\)
\(n_{NH_3}=\dfrac{34}{17}=2\left(mol\right)\)
\(\%n_{N_2}=\dfrac{0.2}{0.2+1+2}\cdot100\%=6.25\%\)
\(\%m_{N_2}=\dfrac{2.8}{2.8+29+34}\cdot100\%=4.25\%\)
\(n_{N_2}=\dfrac{2.8}{14}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{KK}=\dfrac{29}{29}=1\left(mol\right)\)
\(n_{NH_3}=\dfrac{34}{17}=2\left(mol\right)\)
\(\%n_{N_2}=\dfrac{0.2}{0.2+1+2}\cdot100\%=6.25\%\)
\(\%m_{N_2}=\dfrac{2.8}{2.8+29+34}\cdot100\%=4.25\%\)
Để đốt cháy 4,7 gam hỗn hợp khí M gồm Hidro và Nitơ thì cần dùng 2,8 lít khí Oxi điều kiện tiêu chuẩn biết rằng khí nitơ không tham gia phản ứng cháy
a Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp M
b tính tỉ khối của hỗn hợp khí M đối với khí heli
Đối cháy 24,8 gam phốt pho bằng 67,2 lít không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (không khí có chứa 20% khí oxy và 80% khí nitơ về thể tích). a) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành? b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất có trong hỗn hợp sau phản ứng? Biết rằng khí nitơ không cháy.
Nhiệt phân hoàn toàn m1 gam muối KClO3 ở trên, thu toàn bộ khí oxi thoát ra cho vào bình kín chứa không khí sao cho tỉ lệ thể tích . Cho hỗn hợp Y chứa m2 gam cacbon và lưu huỳnh vào bình rồi đốt cháy, lượng oxi trong bình vừa đủ để cháy hết Y. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z gồm 3 khí, trong đó khí SO2 chiếm 20% về thể tích.
a) Tìm tỉ khối của khí Z đối với H2.
b) Đưa nhiệt độ trong bình về 0 độ C, áp suất 760mmHg thì khí Z có thể tích là 13,44 lít. Tính m1, m2. Cho rằng không khí chứa 80% nitơ và 20% oxi về thể tích.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 4,8 gam C và 6,4 gam S cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc) . Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B ( gồm CO2 và SO2 ) . Biết trong không khí oxi chiếm 20% và khí nitơ chiếm 80% về thể tích .
a, Viết các phương trình hóa học của phản ứng và tính V
b, Tính khối lượng mol trung bình của B
1) Đốt cháy hết m gam cacrbon trong V lít O2 thu được hỗn hợp khí X, biết tỉ khối của X đối với không khí xấp xỉ 1,2412.
a) Tính % về thể tích và % về khối lượng của các khí trong hỗn hợp khí X thu được. Biết các khí đo cùng nhiệt độ và áp suất.
b) Dẫn từ từ toàn bộ khí X vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Tính giá trị của m và V, giả thiết khí đo ở điều kiện chuẩn.
hỗn hợp khí A gồm 5,6 lít khí NH3, 11,2 lít khí N2, 28 lít không khí . biết khí N2 chiếm 4/5 thể tích không khí và M không khí = 29g
a/ tính % về thể tích khí N2 trong A
b/ tính % về số mol của khí N2 trong A
c/ tính % khối lượng của khí N2 trong A
Để đốt cháy 4,7 g hỗn hợp khí m gồm Hidro và Nitơ thì cần dùng 2,8 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn biết rằng khí nitơ không tham gia phản ứng cháy
a Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp m
b tính tỉ khối của hỗn hợp khí m đối với khí heli
Hỗn hợp khí (X) gồm RO2 và khí O2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3.Biết m gam khí metan có thể tích gấp 2,35 lần thể tích của m gam hỗn hợp ( X ) ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất . Kí hiệu hóa học của nguyên tố R là .
Các bạn giúp mh với
Cho một hỗn hợp A gồm khí H2 , O2 , COx . Trong hỗn hợp A khí H2 và O2 chiếm lần lượt là 50% và 25% về thể tích . Mắt khác COx chiếm 55% về khối lượng trong A . Biết rằng các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Hãy xác định CTHH của COx và tính tỷ khối của A với khí metan ( CH4)