Hai điện trở r1 = 8 ôm và R2 mắc song song với nhau vào một nguồn điện biết công suất toả nhiệt trên giờ một gấp 2 lần công suất toả nhiệt trên R2
Hai điện trở r1 = 8 ôm và R2 mắc song song với nhau vào một nguồn điện biết công suất toả nhiệt trên R1 gấc hay lẫn xác suất toả nhiệt trên R2 tìm giá trị R2
Mắc lần lượt hai điện trở R 1 và R 2 ( R 1 < R 2 ) vào nguồn điện có suất điện động 14 V và điện trở trong 2 Ω thì công suất tỏa nhiệt trên mạch ngoài trong hai trường hợp như nhau. Nếu mắc hai điện trở R 1 và R 2 song song với nhau vào nguồn điện trên thì cường độ dòng điện qua nguồn khi đó bằng 5 A. Tỉ số giữa R 1 và R 2 là
A. 1.
B. 1/2.
C. 1/3.
D. 1/4
Mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động không đổi và điện trở trong r = 3 Ω ; mạch ngoài gồm điện trở R 1 mắc song song với biến trở R 2 . Thay đổi R 2 để công suất tỏa nhiệt trên nó lớn nhất, thì thấy công suất tỏa nhiệt trên R 2 gấp 3 lần công suất tỏa nhiệt trên R 1 . Giá trị R 1 là
A. 2 Ω
B. 3 Ω
C. 6 Ω
D. 8 Ω
Mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động không đổi và điện trở trong r = 3 Ω ; mạch ngoài gồm điện trở R1 mắc song song với biến trở R2. Thay đổi R2 để công suất tỏa nhiệt trên nó lớn nhất, thì thấy công suất tỏa nhiệt trên R2 gấp 3 lần công suất tỏa nhiệt trên R1. Giá trị R1 là ?
A. 2 Ω.
B. 3 Ω.
C. 6 Ω.
D. 8 Ω.
Mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động không đổi và điện trở trong r = 3 Ω ; mạch ngoài gồm điện trở R 1 mắc song song với biến trở R 2 . Thay đổi R 2 để công suất tỏa nhiệt trên nó lớn nhất, thì thấy công suất tỏa nhiệt trên R 2 gấp 3 lần công suất tỏa nhiệt trên R 1 . Giá trị R 1 là ?
A. 2 Ω.
B. 3 Ω
C. 6 Ω
D. 8 Ω
Hai điện trở R1 và R2 mắc song song vào hiệu điện thế U. Sau một thời gian nhiệt lượng toả ra trên R1 là 1200J. Biết R2 = 3R1, nhiệt lượng toả ra trên R2 là:
A. 3600J.
B. 1200J.
C. 400J.
D.Không tính được vì thiếu dữ liệu.
\(\dfrac{Q_1}{Q_2}=\dfrac{R_2}{R_1}=\dfrac{3R_1}{R_1}=3\)
\(\Rightarrow Q_2=\dfrac{1200}{3}=400\left(J\right)\)
\(R1//R2=>\dfrac{Q1}{Q2}=\dfrac{I1^2R1.t}{I2^2R2.t}=\dfrac{\dfrac{U^2}{R1^2}.R1}{\dfrac{U^2}{R2^2}.R2}=\dfrac{\dfrac{U^2}{R1}}{\dfrac{U^2}{R2}}=\dfrac{R2}{R1}=3\)
\(=>Q1=3Q2=>Q2=\dfrac{1}{3}Q1=>Q2=\dfrac{1}{3}.1200=400J\)
=>C
Có hai điện trở R1 = 20 Ω và R2 =60 Ω
a, So sánh và tính nhiệt lượng toả ra trên hai điện trở trong thời gian 30 phút khi:
- R1 và R2 mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V
- R1 và R2 mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V
b, Từ kết quả của câu a và b, em có nhận xét gì?
Có hai điện trở R1 = 20 Ω và R2 =60 Ω
a, So sánh và tính nhiệt lượng toả ra trên hai điện trở trong thời gian 30 phút khi:
- R1 và R2 mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V
- R1 và R2 mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V
b, Từ kết quả của câu a và b, em có nhận xét gì?
Giữa hai điểm A,B có hiệu điện thế không đổi U=15V.Người ta mắc hai điên trở R1 nối tiếp với R2 thì công suất tỏa nhiệt trên hai điện trở đó là P1=9W.Nêu mắc R1 song song với R2 thì công suất tỏa nhiệt trên chúng là P2=37,5W
1.Tính các điện trở R1,R2(Biết R2>R1)
2.Khi mắc R1 nối tiếp R2:
a.Để công suất tỏa nhiệt trên chúng là P=11,25W thì phải thêm một điện trở R3 bằng bao nhiêu?và Mắc như thế nào vào mạch?
b.Biết công suất tỏa nhiệt trên R3 là vô ích,trên R1,R2 là có ích.Hãy tính hiệu suất của mạch điện.
Mong được mọi người trên trang giúp đỡ giải giúp bài này mình sắp thi HSG cấp huyện.Cảm ơn mọi người rất nhiều><
Câu 1.
\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=\dfrac{U^2}{P_1}=\dfrac{15^2}{9}=25\Omega\)
\(R_1//R_2\Rightarrow R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{25}=\dfrac{15^2}{37,5}=6\)\(\Rightarrow R_1\cdot R_2=150\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}R_1=10\Omega\\R_2=15\Omega\end{matrix}\right.\)
Câu 2.
a)\(P=11,25W=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}\Rightarrow R_{tđ}=20\Omega< 25\Omega\)
Như vậy \(\left(R_1ntR_2\right)//R_3\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{25\cdot R_3}{25+R_3}=20\Rightarrow R_3=100\Omega\)
b)Hiệu suất mạch điện:
\(P=\dfrac{U^2}{R_{12}}=\dfrac{15^2}{25}=9W\)